Công văn số 3459/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế GTGT
Công văn số 3459/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc thuế suất thuế GTGT
Số hiệu: | 3459/TCT-PCCS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 15/09/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3459/TCT-PCCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 15/09/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3459/TCT-PCCS |
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Đại Hưng
Trả lời công văn số 32/CV ngày 20/7/2006 của Công ty TNHH Tân Đại Hưng về thuế suất thuế giá trị gia tăng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thuế GTGT:
Ngày 24/06/2004 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 62/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế GTGT theo Danh Mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Vì vậy đề nghị Công ty TNHH Tân Đại Hưng tùy theo tính chất, cấu tạo của sản phẩm Công ty đã sản xuất tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 và căn cứ vào nguyên tắc xác định mức thuế suất thuế GTGT theo Danh Mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Thông tư số 62/2004/TT-BTC nêu trên của Bộ Tài chính và làm việc với Cục thuế địa phương để xác định mức thuế suất thuế GTGT cho sản phẩm của Công ty sản xuất được phù hợp cho từng sản phẩm cụ thể.
2. Thuế TNDN:
Căn cứ Điểm 2, Mục II, phần D Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định: "sau khi nhận được tờ khai thuế, cơ quan thuế phải kiểm tra, xem xét việc kê khai thuế của cơ sở kinh doanh. Nếu trong tờ khai, cơ sở kinh doanh không kê khai hoặc kê khai không rõ các căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu cơ sở kinh doanh giải trình các căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm. Trường hợp cơ sở kinh doanh không giải trình hoặc không chứng minh được các căn cứ ghi trong tờ khai thì cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm, từng quý và thông báo cho cơ sở kinh doanh thực hiện" và tại Điểm 2, Mục III, phần D Thông tư số 128/2003/TT-BTC nêu trên của Bộ Tài chính hướng dẫn: "cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế cùng với thuế GTGT".
Theo các quy định trên thì:
- Trường hợp Công ty TNHH Tân Đại Hưng kê khai, nộp Tờ khai thuế TNDN rõ ràng, đầy đủ và đúng thời hạn; thực hiện chế độ kế toán và sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy định thì Công ty được tạm nộp số thuế TNDN hàng quý theo Tờ khai thuế TNDN.
- Trường hợp Công ty TNHH Tân Đại Hưng không kê khai hoặc kê khai không rõ các căn cứ xác định số thuế tạm nộp cả năm mà không giải trình hoặc không chứng minh với cơ quan thuế căn cứ ghi trong Tờ khai là chính xác, rõ ràng, đầy đủ; hoặc Công ty chưa thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chừng từ theo quy định thì Công ty tạm nộp số thuế TNDN hàng quý theo thông báo của cơ quan thuế.
Về Chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ đề nghị Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của luật Kế toán áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và các văn bản hướng dẫn về chế độ kế toán hiện hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Tân Đại Hưng biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây