Công văn số 3409/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc khi thực hiện quyết định số 801/TCHQ-QĐ
Công văn số 3409/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc khi thực hiện quyết định số 801/TCHQ-QĐ
Số hiệu: | 3409/TCHQ-KTTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 01/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3409/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 01/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3409/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2006 |
Kính gửi: Cục hải quan các tỉnh thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được báo
cáo vướng mắc của một số Cục Hải quan địa phương về việc thực hiện quy trình
xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo Quyết định số
801/TCHQ-QĐ ngày
1) Về việc uỷ quyền và ký thừa uỷ quyền:
Căn cứ Thông tư số 113/2005/ TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì Cục Hải quan địa phương là cơ quan có thẩm quyền giải quyết xét miễn thuế đối với hàng quà biếu, quà tặng có giá trị 30 triệu đồng trở xuống; quyết định giảm thuế, hoàn thuế và không thu thuế. Do vậy, về nguyên tắc Cục Hải quan địa phương là cơ quan ban hành Quyết định xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế. Tuy nhiên, do một số địa phương phát sinh nhiều công việc, phạm vi địa lý rộng, do đó để phù hợp với Điều kiện khả năng của từng đơn vị, căn cứ Khoản 3 Điều 10 và Điểm a Khoản 3 Điều 25 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ quy định về công tác văn thư lưu trữ thì tại quy trình ban hành kèm theo Quyết định 801/TCHQ-QĐ nêu trên đã hướng dẫn các đơn vị có thể uỷ quyền cho cấp dưới trực tiếp nhưng chỉ được uỷ quyền một cấp và phải ký thừa uỷ quyền đóng dấu Cục. Trường hợp, nếu việc uỷ quyền không thuận lợi, không thuận tiện thì đơn vị có thể không uỷ quyền.
Trường hợp Cục trưởng uỷ quyền cho Chi cục trưởng thì Chi cục trưởng có thể giao cho cấp Phó của mình ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực đã được phân công phụ trách,
2) Về việc thanh Khoản đối với hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế:
Để đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện, việc đóng đấu "đã thanh Khoản" lên tờ khai xuất khẩu, chứng từ thanh toán; đóng dấu “đã hoàn thuế” lên tờ khai gốc của doanh nghiệp (bản chính doanh nghiệp lưu) thực hiện theo hướng dẫn tại bước 4 quy trình nghiệp vụ quản lý đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-TCHQ ngày 25//15/2006 của Tổng cục Hải quan.
3) Đối với mẫu Quyết định hoàn thuế, không thu thuế:
Do thẩm quyền giải quyết hoàn thuế là Các Hải quan địa phương, nên trong trường hợp cấp Cục uỷ quyền cho cấp Chi cục thì phải ký thừa uỷ quyền và tiêu đề của mẫu quyết định được sửa lại như sau:
- Sửa “Chi cục Hải quan..." thành “Cục Hải quan...".
- Sửa “Chi cục trưởng Chi cục Hải quan..." thành “Cục trưởng Cục Hải quan...”
4) Đối với việc xử lý vướng trong thủ tục hoàn thuế tạm thu:
Theo quy định tại Quyết định số 801/TCHQ-QĐ nêu trên thì: Đối với trường hợp hoàn thuế từ tài Khoản tạm thu, cán bộ thụ lý hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm chuyển quyết định hoàn trả tiền thuế cho bộ phận kế toán quản lý tài Khoản tạm thu để lập uỷ nhiệm chi trình lãnh đạo Cục ký. Nếu việc quản lý tài Khoản tạm thu là của cấp Chi cục thì việc lập và ký duyệt uỷ nhiệm chi là của lãnh đạo Chi cục trên cơ sở quyết định hoàn thuế của Cục trưởng Cục Hải quan địa phương.
5) Các mẫu báo theo quy định tại
bước 5 Phần C Quyết định 801/QĐ-TCHQ được thực hiện như mẫu báo cáo tại Quyết định
số 58/TCHQ/QĐ-KTTT ngày
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện. Trong qúa trình thực hiện, nếu có vướng mắc báo cáo Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK) để được hướng dẫn kịp thời.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây