Công văn 33700/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình lao động, tiền lương năm 2022 và kế hoạch thưởng Tết năm 2023 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 33700/SLĐTBXH-LĐ báo cáo tình hình lao động, tiền lương năm 2022 và kế hoạch thưởng Tết năm 2023 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 33700/SLĐTBXH-LĐ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Văn Thinh |
Ngày ban hành: | 14/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33700/SLĐTBXH-LĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Văn Thinh |
Ngày ban hành: | 14/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
33700/SLĐTBXH-LĐ |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nhằm ổn định tình hình lao động, việc làm, quan hệ lao động, tạo điều kiện tốt để doanh nghiệp tập trung sản xuất, kinh doanh và người lao động an tâm làm việc vào dịp Tết năm 2023, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quan tâm thực hiện tốt việc trả lương, trả thưởng cho người lao động trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, với nội dung sau:
1. Doanh nghiệp phối hợp, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở căn cứ hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chế trả lương, quy chế thưởng để thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo thỏa thuận; xây dựng phương án thưởng theo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2022 theo quy định của pháp luật lao động và thông báo cho người lao động biết, cụ thể:
a) Thông tin sớm và đầy đủ kế hoạch trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 trước ngày 25/12/2022 để người lao động biết rõ về các nội dung như: tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, hỗ trợ cho người lao động trong dịp Tết Nguyên đán (tặng quà Tết, hỗ trợ vé tàu, xe cho người lao động về quê ăn Tết...), thời gian nghỉ Tết, nghỉ phép năm và thời điểm thực hiện trả lương, trả thưởng.
Doanh nghiệp thực hiện chế độ ngày nghỉ Tết Nguyên đán phải đảm bảo quy định tại điểm b, khoản 1 và khoản 3 Điều 112 Bộ luật Lao động. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện ngày nghỉ Tết Nguyên đán kết hợp với ngày nghỉ phép năm thì phải thỏa thuận, đồng ý của người lao động và công khai trong doanh nghiệp trước khi thực hiện.
b) Đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo kế hoạch trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 cho người lao động, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ thưởng của người lao động dẫn đến nguy cơ tranh chấp và bất ổn trong quan hệ lao động tại doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc chi trả tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động trong dịp Tết thì thông tin, trao đổi nhanh với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở) để cùng phối hợp, có kế hoạch thưởng Tết và hỗ trợ cho người lao động.
2. Doanh nghiệp báo cáo tình hình tiền lương năm 2022 và kế hoạch tiền thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023:
Để tổng hợp nhanh tình hình trả lương, trả thưởng vào dịp cuối năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị doanh nghiệp báo cáo đầy đủ các thông tin về tiền lương, tiền thưởng (theo mẫu Phiếu khảo sát đính kèm Công văn này) và gửi trước ngày 25/12/2022 về địa chỉ sau:
a) Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước; doanh nghiệp dân doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội), số 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, điện thoại 38.295.900 (241).
b) Đối với các doanh nghiệp đóng trong các Khu Chế xuất và Công nghiệp: gửi báo cáo về Phòng Quản lý lao động (Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp), số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, điện thoại 38.232.575 - 38.290.405.
c) Đối với các doanh nghiệp đóng trong Khu Công nghệ cao: gửi báo cáo về Phòng Quản lý doanh nghiệp (Ban Quản lý Khu Công nghệ cao), đường D1, Khu Công nghệ cao, Phường Tân Phú, thành phố Thủ Đức, điện thoại 37.360.293.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các doanh nghiệp sớm có kế hoạch và công bố mức thưởng Tết năm 2023 cho người lao động biết. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, đề nghị doanh nghiệp phản ánh ngay về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội) số 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, điện thoại số 38.295.900 (241) hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Thủ Đức và các quận, huyện để được hỗ trợ, giải quyết kịp thời.
(Công văn số 33700/SLĐTBXH-LĐ ngày 14/11/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc báo cáo tình hình tiền lương năm 2022 và kế hoạch thưởng Tết năm 2023 (kèm Phiếu khảo sát), doanh nghiệp có thể tải về từ trang thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo địa chỉ: www.sldtbxh.hochiminhcity.gov.vn, đường dẫn: Lao động - Tiền lương - BHXH)./.
|
GIÁM ĐỐC |
- Tên doanh nghiệp: ...................................
- Mã số thuế:..............................................
- Địa chỉ: ...................................................
- Điện thoại: ..............................................
- Email: .....................................................
(Báo cáo trước ngày 25/12/2022)
1. Tình hình lao động:
- Tổng số lao động tại doanh nghiệp thời điểm 30/11/2022: …………người
- Tình hình lao động dự kiến trong 06 tháng đầu năm 2023:
□ Cắt giảm lao động, dự kiến số lao động thôi việc, mất việc làm: ………… người
□ Thiếu hụt lao động
Dự kiến nhu cầu tuyển dụng lao động trong 06 tháng đầu năm 2023:
Thời gian |
Tổng số (người) |
Trong đó, chia theo trình độ chuyên môn (người) |
||||
Từ Đại học trở lên |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Sơ cấp |
Lao động phổ thông |
||
Quý 1 |
|
|
|
|
|
|
Quý 2 |
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình tiền lương và kế hoạch thưởng Tết:
1 |
Tiền lương (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2022 |
1.1 |
Tiền lương bình quân (1) |
1.000đ/người/tháng |
……….. |
Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng (2) |
người |
………. |
|
1.2 |
Tiền lương cao nhất |
1.000đ/tháng |
………. |
1.3 |
Tiền lương thấp nhất tại DN (trả cho người làm đủ ngày công trong tháng) |
1.000đ/tháng |
………. |
Tổng số lao động nhận tiền lương thấp nhất |
người |
………. |
|
2 |
Tiền thưởng dịp Tết Dương lịch |
Đơn vị tính |
Kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2023 |
2.1 |
Tiền thưởng bình quân (3) |
1.000đ/người |
………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Dương lịch |
người |
………. |
|
2.2 |
Tiền thưởng cao nhất |
1.000đ/người |
………. |
2.3 |
Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000đ/người |
………. |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất |
người |
………. |
|
3 |
Tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán |
Đơn vị tính |
Kế hoạch thưởng Tết Nguyên đán năm 2023 |
3.1 |
Tiền thưởng bình quân (3) |
1.000đ/người |
………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán |
người |
………. |
|
3.2 |
Tiền thưởng cao nhất |
1.000đ/người |
………. |
3.3 |
Tiền thưởng thấp nhất (mức thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000đ/người |
………. |
Tổng số lao động nhận tiền thưởng thấp nhất |
người |
………. |
3. Doanh nghiệp có kế hoạch dự kiến thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 hay không?
a) Dự kiến thưởng Tết Dương lịch năm 2023: □ Có □ Không
b) Dự kiến thưởng Tết Nguyên đán năm 2023: □ Có □ Không
4. Loại hình doanh nghiệp (chọn 1 phương án):
■ Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ □
■ Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước □
■ Doanh nghiệp dân doanh □ (gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty họp danh, công ty cổ phần không có vốn của nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước)
■ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) □
5. Ngành sản xuất, kinh doanh chính (ghi nhận theo ngành nghề có doanh thu chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng doanh thu); Doanh nghiệp khoanh tròn vào 1 trong những nghề sau và diễn giải cụ thể:
(1) Cơ khí. (2) Chế biến lương thực, thực phẩm. (3) Hóa chất - nhựa - cao su. (4) Điện tử - công nghệ thông tin. (5) Tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. (6) Thương mại. (7) Du lịch. (8) Vận tải, cảng và kho bãi. (9) Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông. (10) Kinh doanh tài sản bất động sản. (11) Tư vấn. (12) Khoa học công nghệ, y tế. (13) Giáo dục và đào tạo. (14) Ngành khác. (15) Ngành nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây kiểng, (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, sữa) và heo (con giống, thịt), (c) Nuôi tôm nước lợ (cá cảnh),...
Ngành nghề cụ thể: ....................................................................................................
6. Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong việc trả lương, trả thưởng trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 hay không?
Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp cho biết rõ nguyên nhân: ...................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp nêu cụ thể các giải pháp khắc phục khó khăn: ........................................
...................................................................................................................................
7. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2023: …………… ngày.
8. Các hình thức hỗ trợ khác đối với người lao động vào dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán năm 2023 (ví dụ quà Tết, hỗ trợ tàu, xe...):
□ Có □ Không
Nếu chọn có, doanh nghiệp vui lòng ghi nhận cụ thể hình thức hỗ trợ:
……………………………..
...................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …. |
|
Người lập biểu |
Giám đốc doanh nghiệp (hoặc
người được ủy quyền) |
Ghi chú:
(1) Tiền lương bình quân: bằng tổng quỹ tiền lương cả năm (gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng từ quỹ lương và các khoản phụ cấp lương, khoản bổ sung được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho tổng số lao động thực tế bình quân sử dụng trong tháng, sau đó chia cho 12.
(2) Tổng số lao động thực tế sử dụng bình quân trong tháng: được tính bằng tổng số lao động của 12 tháng cộng dồn chia cho 12.
(3) Tiền thưởng bình quân: bằng quỹ tiền thưởng (đối với thưởng Tết Dương lịch là tổng tiền thưởng Tết Dương lịch, đối với Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây