Công văn 325/SXD-KT hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Công văn 325/SXD-KT hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 325/SXD-KT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 325/SXD-KT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 17/05/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH ĐẮK NÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/SXD-KT |
Đắk Nông, ngày 17 tháng 05 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban ngành trong tỉnh
Đắk Nông; |
Thực hiện Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng, đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:
I. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình (bảng phụ lục số 1)
Đối với những dự toán xây dựng công trình được lập theo tiết 2.1.1, 2.1.2 thuộc điểm 2 Mục II tại hướng dẫn số 434/SXD-KT ngày 12/7/2010 của sở Xây dựng Đăk Nông V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông đã phê duyệt:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcnc là: 1,137
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcmtc1 là 1,117 và Kđcmtc2 là: 1,104.
Hệ số điều chỉnh Kđcmtc1 trên áp dụng cho những công trình mà chi phí máy móc thiết bị thi công lập theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 14/4/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông.
Hệ số điều chỉnh Kđcmtc2 trên áp dụng cho những công trình mà chi phí máy móc thiết bị thi công lập theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
3. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình: các khoản mục chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản chi phí khác tính bằng tỷ lệ % theo quy định.
II. Điều chỉnh dự toán trong đơn giá khảo sát xây dựng:
Chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo điểm 2 mục V tại Văn bản số 310/SXD-KT ngày 25/5/2010 thì “Cột nhân công” và “Cột máy thi công” trong đơn giá khảo sát xây dựng được tiếp tục nhân với hệ số điều chỉnh Kđcncks là 1,137, Kđcmtcks1 là 1,077 và Kđcmtcks2 là 1,133, được xác định như sau:
Cột đơn giá = [Cột VL + Cột NC x 1,7 x 1,137 x (1+1/H x F) + Cột MTC x 1,1077 hoặc 1,133] x 1,06
Trong đó:
+ F: Hệ số phụ cấp khu vực theo quy định hiện hành,
+ H: Hệ số để tính toán khoản phụ cấp khu vực: H = 3,5436
Hệ số điều chỉnh Kđcmtcks1 trên áp dụng cho những công trình mà chi phí nhân công và phí máy móc thiết bị thi công lập theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 14/4/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông.
Hệ số điều chỉnh Kđcmtcks2 trên áp dụng cho những công trình mà chi phí máy móc thiết bị thi công lập theo Công văn số 943/SXD-KT ngày 09/12/2010 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
III. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
- Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì được điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo các nội dung kèm theo hướng dẫn này.
- Những công trình đã ký hợp đồng thi công thì việc điều chỉnh thực hiện theo nội dung trong hợp đồng đã ký kết.
2. Phạm vi áp dụng:
- Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện từ ngày 01/01/2011.
- Chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình và báo người quyết định đầu tư theo quy định.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình xây dựng, tự tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn tính toán lại tổng mức đầu tư cho phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu hiện hành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Những công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đang tổ chức thực hiện lập dự toán thì dự toán chi phí xây dựng các công trình và các khoản mục chi phí khác được xác định theo các nội dung tại hướng dẫn số 434/SXD-KT ngày 12/7/2010 của sở Xây dựng Đăk Nông V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Trong đó đơn giá nhân công áp dụng tại Công văn số 07/SXD-KT ngày 05/01/2011, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình áp dụng tại Công văn số 253/SXD-KT ngày 15/4/2011 của sở Xây dựng Đăk Nông.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để thống nhất giải quyết. Điện thoại: 0501.2216842.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 325/SXD-KT ngày 17/5/2011 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu theo dự toán đã lập |
Theo dự toán |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
NC = nc1 + nc2 + nc3 |
NC |
2.1 |
Chi phí nhân công theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán) x 1,137 |
nc1 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu theo quy định |
(nc1 x f1) : H1 |
nc2 |
2.3 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ bản theo quy định |
(nc1 x f2) : H2 |
nc3 |
3 |
Chi phí máy thi công |
M = m1 + m2 + m3 + m4 |
M |
3.1 |
Chi phí máy theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán) x 1,117 hoặc 1,104 |
m1 |
3.2 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương tối thiểu |
(f1
x Tlm x 1,137)/ H1 |
m2 |
3.3 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương cơ bản |
(f2
x Tlm x 1,137)/ H2 |
m3 |
3.4 |
Bù nhiên liệu trong giá ca máy |
(nếu có) |
m4 |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL+NC+M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T + C + TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1+TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD + GXDNT |
GXD |
VI |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VII |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VIII |
CHI PHÍ KHÁC |
Theo tỷ lệ quy định |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây