Công văn 301/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng của dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 301/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng của dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 301/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 301/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Ban quản lý dự án CSEDP
Trả lời công văn số 659/BQLDA-KT ngày 22/11/2012 của Ban QLDA phát triển toàn diện kinh tế xã hội thành phố Thanh Hóa (CSEDP) về chính sách thuế đối với dự án ODA. Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 1 Mục III Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn về đối tượng và điều kiện áp dụng đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu như sau:
"Bên Việt Nam nộp thay thế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục III Phần B Thông tư này nếu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điểm 1 Mục II Phần B Thông tư này.
Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng."
- Tại Điểm 2 Mục III Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên hướng dẫn về doanh thu tính thuế GTGT như sau:
"Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo Mục II Phần B Thông tư này để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc, giá trị máy móc thiết bị do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ thuộc nước ngoài thực hiện..."
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ban QLDA CSEDP ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài để thực hiện dự án sử dụng nguồn vốn ODA được Chính phủ Việt Nam cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT; nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, thuế TNDN theo tỷ lệ phần trăm tính trên doanh thu thì Ban QLDA khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, Ban QLDA phải thực hiện nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên, cụ thể:
Trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng phụ với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Ban QLDA thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
Thuế GTGT đầu vào của nhà thầu nước ngoài phát sinh trong việc ký kết hợp đồng thầu phụ với Nhà thầu phụ Việt Nam để phục vụ Dự án không được kê khai khấu trừ hoặc hoàn thuế mà được tính vào chi phí của Nhà thầu nước ngoài. Ban QLDA không có trách nhiệm chi trả phần thuế GTGT phát sinh này cho Nhà thầu nước ngoài để nhà thầu nước ngoài thanh toán cho nhà thầu phụ Việt Nam.
Nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Ban QLDA CSEDP được biết./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây