418437

Công văn 291/TCT-KK năm 2019 về áp dụng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và theo quý do Tổng cục Thuế ban hành

418437
LawNet .vn

Công văn 291/TCT-KK năm 2019 về áp dụng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và theo quý do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 291/TCT-KK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Lê Thu Mai
Ngày ban hành: 25/01/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 291/TCT-KK
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Lê Thu Mai
Ngày ban hành: 25/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 291/TCT-KK
V/v áp dụng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và theo quý.

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2019

 

Kính gửi: Bệnh viện Nhi đng Thành phố
(Địa chỉ: 15 Võ Trần Chí, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12743/VPCP-ĐMDN đề ngày 31/12/2018 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Bệnh viện Nhi đng Thành phố (sau đây gọi là Bệnh viện) về việc áp dụng kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng và theo quý. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc tính thuế, khai thuế:

“1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế:

d) Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động kinh doanh. Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên được tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.”

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dn về nguyên tắc tính thuế, khai thuế:

“2. Khai thuế giá trị gia tăng

a) Khai thuế giá trị gia tăng loại khai thuế theo tháng trừ các trường hợp hướng dẫn tại điểm b, c, d khoản này.”

Căn cứ Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai thuế GTGT theo quý:

Điều 15. Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:

“b) Khai thuế giá trị gia tăng theo quý

b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước lin kề từ 50 tỷ đng trở xuống.

Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) đthực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

Ví dụ 21:

- Doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/2014 thì năm 2014, 2015 doanh nghiệp B thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.

Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.

b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý

- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và n định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.

b.3) Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý

- Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng).

- Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.”

Trường hợp Bệnh viện Nhi đng Thành phố theo thông tin đăng ký thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế (TMS) thì ngày đăng ký bắt đầu hoạt động kinh doanh là ngày 01/10/2016. Căn cứ quy định nêu trên, kỳ tính thuế đầu tiên Bệnh viện sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý và ổn định cho đến hết năm 2017. Sang năm 2018, căn cứ tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm 2017 (đủ 12 tháng) nếu trên 50 tỷ đng thì Bệnh viện Nhi đng Thành phố thuộc đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và sẽ thực hiện khai thuế ổn định trọn năm dương lịch theo chu kỳ 3 năm, từ ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2020.

Tổng cục Thuế trả lời để đơn vị biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Thứ
trưởng Trần Xuân Hà (để b/c);
- PTCT Phi Vân Tuấn (để b/c);
- VCCI (để tổng hợp);
- Vụ PC - BTC;
- Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh;

- Lưu: VT, KK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lê Thu Mai

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác