Công văn 2896/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Công văn 2896/GSQL-GQ1 năm 2018 vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
Số hiệu: | 2896/GSQL-GQ1 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan | Người ký: | Ngô Minh Hải |
Ngày ban hành: | 14/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2896/GSQL-GQ1 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Giám sát quản lý về hải quan |
Người ký: | Ngô Minh Hải |
Ngày ban hành: | 14/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2896/GSQL-GQ1 |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
Trả lời các công văn số 1680/HQBD-GSQL ngày 6/7/2018 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương báo cáo vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC, Cục GSQL về Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc đính kèm chứng từ đối với tờ khai luồng xanh.
Ngày 13/9/2018, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 5346/TCHQ-GSQL hướng dẫn về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua Hệ thống, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ hướng dẫn trên để thực hiện.
2. Chứng từ doanh nghiệp gửi qua Hệ thống
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 38/2018/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC thì trừ trường hợp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan phải nộp bản chính, khi khai hải quan, người khai phải khai và nộp hồ sơ hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Người khai hải quan phải sử dụng chữ ký số để xác thực cho toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Do vậy, đối với các chứng từ đã được xác thực bằng chữ ký số, người khai hải quan không phải ký tên đóng dấu trên các chứng từ bản giấy.
3. Về hồ sơ hải quan đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu
Tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) có quy định “Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ NN&PTNT”. Tuy nhiên, theo hướng dẫn của Tổng cục Lâm nghiệp (Cục Kiểm lâm) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 657/KL-ĐT ngày 17/10/2017 (đã được Cục GSQL về Hải quan gửi Cục Hải quan các tỉnh, thành phố theo công văn số 2601/GSQL-GQ1 ngày 25/10/2017) thì Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/2/2015 không quy định việc doanh nghiệp phải nộp/xuất trình hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu.
4. Quy định về kiểm hóa hộ
Cục GSQL về Hải quan ghi nhận, nội dung vướng mắc và hiện đã có Tờ trình báo cáo Bộ Tài chính để có hướng dẫn cụ thể.
5. Khai báo số HĐGC trên tờ khai của DNCX
Hiện Hệ thống quản lý hàng gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất đã có chức năng tiếp nhận thông tin hợp đồng gia công của DNCX, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương kiểm tra, thực hiện.
6. Việc xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế thải, phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ HĐGC của DNCX
Về việc xử lý phế liệu, phế phẩm của DNCX được quy định tại khoản 4 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ quy định này để thực hiện.
Về việc xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc thiết bị thuê, mượn phục vụ hợp đồng gia công của DNCX, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ quy định tại Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 55 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính để thực hiện.
7. Về việc xử lý phế liệu, phế phẩm thu được trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu.
Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn cụ thể tại điểm 11 mục II Bảng tổng hợp một số vướng mắc tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP và Thông tư 39/2018/TT- BTC ban hành kèm công văn số 4787/TCHQ-TXNK ngày 15/8/2018, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ hướng dẫn trên để thực hiện.
8. Quy định về các trường hợp phải niêm phong hải quan
a) Đối với hàng xuất khẩu đã thông quan từ kho CFS, kho ngoại quan vận chuyển đến cảng biển thuộc trường hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
b) Về niêm phong đối với trường hợp hàng hóa không phải niêm phong nhưng đóng ghép chung container với hàng hóa phải niêm phong theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Hải quan, để hướng dẫn người khai hải quan sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa đủ điều kiện theo quy định để cơ quan hải quan áp dụng các phương thức giám sát hải quan phù hợp.
9. Về việc kiểm tra địa điểm mang hàng về bảo quản
Ngày 07/9/2018, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 5245/TCHQ-GSQL trả lời một số vướng mắc liên quan đến các quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư 38/2015/TT-BTC, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bình Dương căn cứ hướng dẫn trên để thực hiện.
Cục GSQL về Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết, thực hiện./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây