Công văn 2870/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2870/TCT-CS năm 2013 thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2870/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2870/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/09/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời công văn số 1514/CT-THNVDT ngày 7/6/2013 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) và gia hạn nộp tiền sử dụng đất (SDĐ), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Về việc miễn giảm tiền thuế SDĐPNN đối với trường hợp đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Về việc này, Bộ Tài chính đã có công văn số 1990/BTC-TCT ngày 6/2/2013 hướng dẫn về thuế SDĐPNN. Theo đó, tại điểm 1 công văn đã nêu rõ trường hợp các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện nộp thuế SDĐPNN đối với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng, nếu đủ điều kiện được miễn giảm thuế SDĐPNN thì diện tích đất làm căn cứ xác định số thuế được miễn giảm là điện tích đất được dùng làm căn cứ tính số thuế phải nộp.
2/ Về việc áp dụng quy định gia hạn tiền SDĐ phải nộp theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 8/2/2013 của Bộ Tài chính.
Tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 8/2/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu đã quy định:
“1. Các dự án sử dụng đất vào mục đích xây nhà để bán, để cho thuê, kinh doanh kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng theo hình thức nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà chủ đầu tư đã được bàn giao đất để thực hiện nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất (SDĐ) do có khó khăn về tài chính, cụ thể là: kết quả tài chính tính đến 31/12/2012 mà lỗ hoặc chi phí của doanh nghiệp lớn hơn doanh thu do giá trị hàng tồn kho quá lớn hoặc doanh nghiệp đã phát sinh chi phí đầu tư lớn nhưng chưa có doanh thu do chưa bán được hàng thì được nộp tiền sử dụng đất trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày phải nộp tiền sử dụng đất theo thông báo lần đầu của cơ quan thuế hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không bị tính phạt chậm nộp trong thời gian này”.
Căn cứ quy định trên, đối với các trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp tiền SDĐ theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 16/2013/TT-BTC thì chủ đầu tư được phép nộp tiền SDĐ làm nhiều lần trong thời gian 24 tháng kể từ ngày phải nộp tiền sử dụng đất theo thông báo lần đầu của cơ quan thuế, quá thời hạn này mới bị phạt chậm nộp theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. Các dự án này nếu cũng được gia hạn nộp tiền SDĐ theo Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 16/2013/TT-BTC. Trường hợp kết thúc thời gian được gia hạn theo quy định tại Thông tư số 83/2012/TT-BTC mà vẫn chưa nộp đủ tiền SDĐ phải nộp và cơ quan thuế đã thông báo số tiền phạt chậm nộp nhưng vẫn trong thời gian được gia hạn theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế phải xác định lại và khi kết thúc thời gian được gia hạn phải thông báo lại số tiền phạt chậm nộp cho NNT.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây