Công văn 2838/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18 do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2838/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18 do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2838/TCT-KK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 24/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2838/TCT-KK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: | 24/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2838/TCT-KK |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế thành phố
Hà Nội. |
Tổng cục Thuế nhận được các Công văn số 102/BOT.ĐD ngày 19/5/2016 và số 106/BOT.ĐD ngày 01/6/2016 của Công ty cổ phần BOT Đại Dương (Mã số thuế: 0105001025; Địa chỉ: Phòng 15.03 Tòa nhà Plaschem, số 562 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội) về việc kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18. Về việc này, sau
khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều cua Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
+ Điểm c Khoản 1 Điều 11: “c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.”.
+ Điểm đ Khoản 1 Điều 11: “đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.”.
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ) : “đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cổ phần BOT Đại Dương kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế tại Cục Thuế thành phố Hà Nội đang thực hiện dự án duy nhất là dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thành phố Uông Bí - thành phố Hạ Long theo hình thức BOT; Công ty bổ sung thông tin Chi nhánh tại tỉnh Quảng Ninh không được giao quản lý dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn thành phố Uống Bí - thành phố Hạ Long, các khoản chi phí đầu vào của Chi nhánh do Công ty trực tiếp ký hợp đồng, thanh toán với nhà cung cấp và kê khai cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh tại thành phố Hà Nội kể từ khi dự án bắt đầu thu phí, thì hoạt động thu phí Quốc lộ 18 đoạn thành phố Uông Bí - thành phố Hạ Long được xác định là hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh: Công ty thực hiện kê khai nộp thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu phí chưa có thuế GTGT thu được tại tỉnh Quảng Ninh và tổng hợp kê khai bù trừ với nghĩa vụ thuế GTGT phát sinh ở trụ sở chính tại thành phố Hà Nội theo hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC .
Công văn này thay thế Công văn số 5600/TCT-KK ngày 28/12/2015 của Tổng cục Thuế gửi Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh về việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động thu phí Quốc lộ 18 tại tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần BOT Đại Dương.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần BOT Đại Dương được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây