283740

Công văn 2825/STC-SNV năm 2011 hướng dẫn trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng do tỉnh Lâm Đồng ban hành

283740
LawNet .vn

Công văn 2825/STC-SNV năm 2011 hướng dẫn trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu: 2825/STC-SNV Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Võ Thị Khiết
Ngày ban hành: 23/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2825/STC-SNV
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Võ Thị Khiết
Ngày ban hành: 23/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
S TÀI CHÍNH - S NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2825/STC-SNV
V/v hướng dẫn thực hiện việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng.

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 12 năm 2011

 

Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tnh.

Đ thực hiện việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 thống nhất trên địa bàn tỉnh Lâm Đng kể từ ngày 01/01/2012, Sở Tài chính và Sở Nội vụ hướng dn thực hiện một s nội dung về trích lập, quản, lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của các cấp, các cơ quan, đơn vị, tổ chức như sau:

1. Về nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng:

1.1- Thủ trưởng cơ quan cấp nào ra quyết định khen thưởng thì cấp đó chịu trách nhiệm chi khen thưởng (tiền thưởng và đảm bo hiện vật khen thưởng) từ Quỹ thi đua, khen thưởng do cấp, ngành mình quản lý; cụ thể:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp nào ra quyết định khen thưởng thì sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp đó để chi tiền thưởng.

b) Các tập th, cá nhân của các cơ quan, đơn vị, tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trình khen thưởng; được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh để chi tiền thưởng.

c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh ra quyết định khen thưởng thì sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của cơ quan mình đ chi tiền thưởng.

d) Thủ trưởng các quan Đảng, Ủy ban Mặt trận T quốc, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp nào ra quyết định khen thưởng thì sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của tổ chức cấp đó để chi tiền thưởng.

e) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định khen thưởng thì sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị đ chi tin thưởng.

1.2- Quỹ thi đua, khen thưởng phải được sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch.

2. Về ngun và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng:

2.1- Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã:

a) Nguồn hình thành:

- Nguồn ngân sách nhà nước;

- Ngun đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng;

- Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

b) Mức trích:

Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước được giao; trên cơ sở nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng; nguồn thu hợp pháp khác; kết quả thực hiện Quỹ thi đua, khen thưởng năm trước và dự kiến tổng mức chi khen thưởng năm hiện hành; Ủy ban nhân dân các cấp trình Hội đng nhân dân cùng cấp quyết định mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp mình trong dự toán ngân sách hàng năm.

Mức trích ti đa không vượt quá 1,5% chi ngân sách thường xuyên của mi cấp ngân sách.

Đi với Quỹ thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, sau khi phân bổ cho Quỹ thi đua, khen thưởng của các sở, ban, ngành cấp tnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo mức phân bổ nêu tại tiết b điểm 2.2 và tiết b đim 2.5 khoản 2 Văn bản này; số còn lại do Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh quản lý, sử dụng cho các nội dung nêu tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 và điểm 3.1 khoản 3 Văn bản này.

Ch tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao cho Phòng Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện) quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định giao cho bộ phận chuyên môn trực thuộc quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng cấp xã.

2.2- Quỹ thi đua, khen thưởng của các sở, ban, ngành cấp tỉnh:

a) Nguồn hình thành:

- Nguồn phân b từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tnh;

- Ngun đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng;

- Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

b) Mức phân bổ:

Căn cứ tình hình thi đua, khen thưởng năm trước và dự kiến mức chi khen thưởng năm hiện hành, Sở Tài chính tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân b từ Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh cho Quỹ thi đua, khen thưởng của các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

Mức phân bổ tối đa không vượt quá 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của s cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm của s lao động hợp đồng trả lương theo thang bảng lương do Nhà nước quy định (không bao gm quỹ tiền lương, tiền công của đơn vị sự nghiệp công lập tự bo đm toàn bộ chi hoạt động thường xuyên).

Căn cứ vào tổng mức trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng; nhu cầu chi thi đua, khen thưởng của cơ quan mình và của các đơn vị dự toán trực thuộc (theo thẩm quyền quyết định khen thưởng); Thủ trưởng các s, ban, ngành cấp tỉnh quyết định mức phân b Quỹ thi đua, khen thưởng cho cấp mình và cho các đơn vị dự toán trực thuộc.

2.3- Quỹ thi đua, khen thưởng của các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn Thanh niên cộng sn H Chí Minh Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh) cấp tỉnh, cấp huyện và cp xã:

a) Nguồn hình thành:

- Ngun ngân sách nhà nước;

- Ngun đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng;

- Ngun thu hợp pháp khác (nếu có).

b) Mức trích:

Hàng năm, căn cứ tính chất hoạt động đặc thù; căn cứ dự toán chi ngân sách đã được cấpthẩm quyền giao; trên cơ sở nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài cho mục đích thi đua, khen thưởng; nguồn thu hợp pháp khác; căn cứ kết quả thực hiện Quỹ thi đua, khen thưởng năm trước và dự kiến tng mức chi khen thưởng năm hiện hành; các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận T quốc và các tổ chức chính trị - xã hội dự kiến s trích Quỹ thi đua, khen thưởng và tng hợp cùng với bản dự kiến phân b dự toán gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định để thng nhất mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng trong năm.

2.4- Quỹ thi đua, khen thưởng của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - ngh nghiệp (gọi chung là các hội):

Căn cứ khả năng tài chính, nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài và các ngun thu hợp pháp khác; các hội tự quyết định mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng của tổ chức mình.

Riêng đối với các hội đặc thù theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đng v việc công nhận hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, mức trích tối đa để chi khen thưởng từ nguồn ngân sách nhà nước tối đa không vượt quá 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch bậc của s biên chế được giao.

2.5- Quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: Quỹ thi đua, khen thưởng được trích lập theo chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp và từ các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho mục đích thi đua, khen thưởng (nếu có).

b) Đi với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phân chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên:

Quỹ thi đua, khen thưởng được hình thành từ các ngun:

- Nguồn phân b từ Quỹ thi đua, khen thưởng của các sở, ban, ngành cấp tỉnh (nếu là đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh quản lý) hoặc từ Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện (nếu là đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tnh, Ủy ban nhân dân cp huyện quản lý).

Mức phân b cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý tối đa không vượt quá 10% tổng quỹ tin lương theo ngạch, bậc của s cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm của số lao động hợp đồng trả lương theo thang bảng lương do Nhà nước quy định.

- Nguồn trích từ phần chênh lệch thu lớn hơn chi;

- Ngun đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho mục đích thi đua, khen thưởng (nếu có).

3. Về nội dung chi và mức chi thi đua, khen thưởng:

3.1- Nội dung chi thi đua, khen thưởng:

a) Chi in ấn giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, làm huy hiệu, cờ thi đua, khung bằng khen, giấy khen, hộp đựng kỷ niệm chương, huy hiệu.

b) Chi tin thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập th.

c) Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo các phong trào thi đua: Mức trích tối đa không quá 20% trong tng Quỹ thi đua, khen thưởng của từng cấp đ chi cho các nhiệm vụ sau:

- Chi cho các hoạt động của Hội đng thi đua, khen thưởng, Hội đồng Khoa học, sáng kiến hoặc Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp cơ sở theo quy chế hoạt động do Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng cấp ban hành;

- Chi xây dựng, tổ chứctriển khai các phong trào thi đua; chi tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng; chi tổ chức hội nghị ký kết giao ước thi đua; hội nghị kết, tng kết, rút kinh nghiệm, tuyên truyền, biu dương, nhân rộng các gương đin hình tiên tiến; chi tổ chức Đại hội thi đua yêu nước cấp tnh; tham dự Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc;

- Chi hoạt động của cụm, khi thi đua; đi công tác, trao đi kinh nghiệm tổ chức phong trào thi đua, công tác khen thưởng giữa các cụm, khối thi đua các cấp, các ngành hoặc cơ quan thi đua, khen thưởng cấp trên;

- Chi phát động các phong trào thi đua, khen thưởng theo đợt, chuyên đề thường xuyên, cao đim trong ngành, lĩnh vực, trong phạm vi địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị; chi kiểm tra, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện phong trào thi đua, khen thưởng;

- Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức, ch đạo phong trào thi đua.

3.2- Mức chi:

a) Mức chi tiền thưởng: Thực hiện theo quy định tại các Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75 và 76 Nghị định s 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ. Tin thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

b) Chi in n giy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, làm các huy hiệu, cờ thi đua, khung bng khen, giấy khen, hộp đựng kỷ niệm chương, huy hiệu: Theo hợp đng với đơn vị sản xuất.

c) Chi cho cán bộ đi công tác để thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng; chi tổ chức các hội nghị ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tng kết, rút kinh nghiệm, tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng các gương đin hình tiên tiến, tập hun nghiệp vụ thi đua, khen thưởng, các cuộc họp của Hội đng thi đua, khen thưởng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đi với cơ quan nhà nước và đơn vị s nghiệp công lập; Nghị quyết s 150/2010/NQ-HĐND ngày 20/9/2010 của Hội đng nhân dân tỉnh Lâm Đng khóa VII kỳ họp thứ 18 quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tnh Lâm Đồng.

4. Về lập dự toán, chp hành và quyết toán Quỹ thi đua, khen thưởng:

a) Việc lập dự toán, cấp phát, quản lý và quyết toán Quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toáncác văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Khi rút dự toán ngân sách để trích Quỹ thi đua, khen thưởng, các cơ quan, đơn vị hạch toán vào tiểu mục 7764 (chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định), mục 7750 (chi khác).

c) Việc trích từ dự toán ngân sách đ lập Quỹ thi đua, khen thưởng năm nào được quyết toán vào niên độ ngân sách năm đó.

d) Cui năm, Quỹ thi đua, khen thưởng còn dư không sử dụng hết được chuyn sang năm sau đ tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng.

e) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng và tổng hợp trong báo cáo quyết toán năm của quan, đơn vị theo quy định hiện hành.

5. Ngoài Quỹ thi đua, khen thưởng được trích theo hướng dẫn tại Thông tư s 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính, các chế độ khen thưởng khác (như khen thưởng công trình phúc lợi, trang thiết bị văn phòng; khen thưởng vận động viên, hun luyện viên th thao thành tích cao; khen thưởng học sinh giỏi...) thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thi về Sở Tài chính và Sở Nội vụ đ nghiên cứu hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.

 

KT. GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
PHÓ GIÁM ĐỐC




Võ Thị Khiết

KT. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vũ Đình Tuấn

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- Phòng TC-KH các huyện, TP;
- KBNN tnh và các huyện, TP;
- GĐ, PGĐ VĐTuấn;
- SNội vụ (Ban TĐ-KT);
- Lưu: VT, HCSN (Sở Tài chính).

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác