Công văn số 2785/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc vướng mắc thủ tục hải quan và xử lý thuế
Công văn số 2785/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc vướng mắc thủ tục hải quan và xử lý thuế
Số hiệu: | 2785/TCHQ-KTTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 23/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2785/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 23/06/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2785/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi
Trả lời công văn số 361/HQQNg-NV ngày 06/6/2006 của Cục Hải quan Quảng Ngãi vướng mắc về thủ tục hải quan và xử lý thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Tại điểm 18 mục I phần D Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính quy định: máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam theo phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi công công trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu khi tái xuất.
Riêng đối với xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi và xe ôtô có thiết kế vừa chở người vừa chở hàng tương đương xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi không áp dụng hình thức tạm nhập, tái xuất, được hiểu không áp dụng hình thức tạm nhập, tái xuất được miễn thuế nhập khẩu mà áp dụng hình thức tạm nhập, tái xuất phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
Khi hoàn thành việc thi công công trình các nhà thầu nước ngoài phải tái xuất ra nước ngoài số xe đã nhập và được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp. Mức hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế được thực hiện theo quy định tại điểm 9 mục I phần E Thông tư số 113/2005/TT-BTC.
2. Theo quy định tại Điểm 1 Mục II Phần C Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu được thực hiện như đối với việc giải quyết hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Do vậy, trường hợp tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất khi nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB thì phải kê khai nộp thuế TTĐB và khi tái xuất ra nước ngoài được hoàn lại thuế TTĐB đã nộp. Mức hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế được thực hiện theo quy định tại điểm 9 mục I phần E Thông tư số 113/2005/TT-BTC.
3. Theo quy định tại điểm 22 Mục II Phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
4. Đối với các trường hợp hàng nhập khẩu không được ân hạn thuế thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. Doanh nghiệp nộp tiền thuế sau ngày đăng ký tờ khai và trước khi giải phóng hàng thì bị phạt chậm nộp thuế kể từ ngày đăng ký tờ khai cho đến ngày nộp thuế. Nội dung này đã được hướng dẫn tại điểm 10 phần B Bảng tổng hợp giải đáp các vướng mắc về thuế xuất khẩu, nhập khẩu kèm theo công văn số 1578/TCHQ-GSQL ngày 14/4/2006 của Tổng cục Hải quan.
5. Về việc truy thu thuế đối với mặt hàng xe máy gian lận nhãn mác nhập khẩu của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Chuyên gia Lao động và Kỹ thuật đã được Tổng cục Hải quan trả lời khiếu nại tại công văn số 5445/TCHQ-KTSTQ ngày 21/12/2005. Theo đó, việc truy thu thuế bộ linh kiện CKD xe máy của công ty nhập khẩu là đúng theo quy định. Do vậy, yêu cầu Cục Hải quan Quảng Ngãi chuyển số tiền Công ty đã nộp V/v truy thu thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Quảng Ngãi biết và thực hiện, nếu còn vướng mắc thì tiếp tục phản ánh để được hướng dẫn kịp thời./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây