Công văn 2596/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2596/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2596/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2596/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2596/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 5094/CT-HTr ngày 28/2/2013 của Cục Thuế TP Hà Nội; công văn số 1509/CT-KTT2 ngày 15/4/2013 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận đề nghị hướng dẫn về tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính về thuế Thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: "Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ."
Tại khoản 3.2a Mục III Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với dịch vụ là 5%.
Tại khoản 2a Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino là 10%.
Tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về hiệu lực thi hành đối với: “Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng, trừ các trường hợp sau:
…- Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino áp dụng theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01/03/2012."
Tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế quy định: “Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán thuế khi kết thúc hợp đồng nhà thầu".
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Nhà thầu nước ngoài có thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn ký với Bên Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC và Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên thì việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN đối với việc cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn của nhà thầu nước ngoài thực hiện như sau:
+ Đối với những khoản thu nhập phát sinh trước ngày 1/3/2012 theo quy định tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn: tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5% (dù thời điểm thanh toán sau ngày 1/3/2012) theo quy định tại Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên.
+ Đối với những khoản thu nhập phát sinh từ ngày 1/3/2012 theo quy định tại Hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn: tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10% theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây