Công văn 2592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2592/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2592/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2592/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 26/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế thành phố
Cần Thơ; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 927/CV-TCKT ngày 8106/2015 của Công ty cổ phần Nam Việt, công văn số 40/CT-TTHT ngày 11/02/2015 và công văn số 27/CT-TTHT ngày 29/01/2015 của Cục Thuế thành phố Cần Thơ, công văn số 021CV.2015/SWF-TCT ngày 02/02/2015 của Công ty TNHH XNK Tây Nam, công văn số 10/CV - Cty ngày 09/2/2015 của Công ty TNHH SX&TM Nguyệt Trang nêu vướng mắc về thuế GTGT mặt hàng bột cá, mỡ cá tra đã chín. Sau khi nhận được ý kiến của Cục Chăn nuôi (Bộ NN&PTNT) tại công văn số 534/CN-TĂCN ngày 12/5/2015, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 3, khoản 7 điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT 5% quy định:
"3. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác theo quy định của pháp luật về quản lý thức ăn chăn nuôi, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuôi.
7. Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà qua sơ chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thuỷ sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%".
- Ngày 29/5/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số 7062/BTC-TCT hướng dẫn cụ thể về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản và Tổng cục Thuế đã có công văn số 222/TCT-CS ngày 20/1/2015 hướng dẫn về thuế GTGT mặt hàng thức ăn chăn nuôi (bản photo công văn kèm theo
- Tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT theo Nghị định số 12/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
"2.Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;..."
Căn cứ công văn số 534/CN-TĂCN ngày 12/5/2015 của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nêu: "Mỡ cá là nguyên liệu được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như dùng trong thực phẩm, trong thức ăn chăn nuôi hay trong công nghiệp. Do vậy, để xác định một sản phẩm mỡ cá tra có phải là thức ăn chăn nuôi hay không thì đơn vị sản xuất phải đăng ký lưu hành sản phẩm tới cơ quan quản lý chuyên ngành (Cục chăn nuôi) của Bộ NN&PTNT theo quy định tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. Nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ ban hành quyết định công nhận sản phẩm là thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam".
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, mặt hàng mỡ cá tươi chưa chế biến là phụ phẩm của quá trình giết mổ cá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu thương mại theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 4 và khoản 5 điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Đối với trường hợp mỡ cá là sản phẩm đã qua chế biến và để xác định mỡ cá có phải là thức ăn chăn nuôi hay không, đề nghị Công ty sản xuất sản phẩm gửi hồ sơ đăng ký lưu hành sản phẩm tới cơ quan quản lý chuyên ngành (Cục Chăn nuôi -Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) theo quy định tại khoản 2 điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014, nếu hồ sơ hợp lệ và sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng, Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ ban hành quyết định công nhận sản phẩm là thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam, khi đó sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Bột cá dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, thuỷ sản và thức ăn cho vật nuôi được định danh cụ thể tại khoản 1 điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế và các công ty được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây