Công văn 259/BGDĐT-ĐANN năm 2023 về đề xuất Kế hoạch triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia năm 2024 tại đơn vị do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 259/BGDĐT-ĐANN năm 2023 về đề xuất Kế hoạch triển khai Đề án Ngoại ngữ Quốc gia năm 2024 tại đơn vị do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 259/BGDĐT-ĐANN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 259/BGDĐT-ĐANN |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 18/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/BGDĐT-ĐANN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”; Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Phụ lục 1) và đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân năm 2024 của đơn vị; xây dựng kế hoạch (Phụ lục 2), dự toán (Phụ lục 3), đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm năm 2024 (Phụ lục 4).
Bản in gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia) theo địa chỉ: Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia - Số 18/30 Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; bản mềm gửi qua địa chỉ email: dean2080@moet.gov.vn trước ngày 15/3/2023.
Thông tin chi tiết liên hệ: Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia, điện thoại (024) 36231614 - 32151128, email: dean2080@moet.gov.vn.
Trân trọng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2024 ĐỀ ÁN DẠY VÀ
HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
(Kèm theo Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN
ngày 18 tháng 01 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu
1.1. Đối với giáo dục mầm non
- Triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh theo lộ trình đã xây dựng tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện.
1.2. Đối với giáo dục phổ thông
- Đối với Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3-12): Tiếp tục triển khai theo chương trình môn tiếng Anh trong Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 và Chương trình môn Tiếng Anh hệ 10 năm thí điểm.
- Đối với Chương trình tiếng Anh lớp 1 và lớp 2: Triển khai tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện.
- Đối với các chương trình ngoại ngữ khác: Triển khai theo chương trình môn ngoại ngữ tương ứng trong Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018 và các hướng dẫn có liên quan của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với việc dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ: Triển khai thực nghiệm/thí điểm chương trình tại những cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện.
1.3. Đối với giáo dục đại học
- Xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện (nếu cần); ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn chương trình đào tạo.
- Thực hiện các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn chương trình đào tạo; Tiếp tục thực hiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành không chuyên ngoại ngữ), Bậc 5 (đối với sinh viên tốt nghiệp các ngành chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 100% các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo, 80% các ngành khác triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành đào tạo vào năm 2025; Tiếp tục triển khai theo lộ trình các chương trình đào tạo giáo viên ngoại ngữ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ bảo đảm mục tiêu 90% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2024, hướng tới mục tiêu 100% sinh viên tốt nghiệp ngành sư phạm ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung năng lực giáo viên ngoại ngữ vào năm 2025.
- Lựa chọn, triển khai một số chương trình đào tạo giáo viên bằng ngoại ngữ phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
- Triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác, chuyên ngành bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện thực hiện của đơn vị.
1.4. Đối với giáo dục nghề nghiệp
- Xây dựng, điều chỉnh và hoàn thiện (nếu cần); ban hành các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn chương trình đào tạo.
- Thực hiện các chương trình ngoại ngữ theo chuẩn chương trình đào tạo; Tiếp tục đánh giá, hoàn thiện lộ trình áp dụng chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ đạt Bậc 2 (đối với học sinh tốt nghiệp trung cấp), Bậc 3 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng), Bậc 4 (đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngoại ngữ) hướng tới mục tiêu 50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo vào năm 2025.
- Lựa chọn một số môn học và môn chuyên ngành, nghề phù hợp để hướng dẫn xây dựng, thực hiện lộ trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
2. Kiểm tra, đánh giá
- Hoàn thiện và đưa vào sử dụng bộ tài liệu hướng dẫn quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ.
- Tiếp tục phát triển ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực ngoại ngữ; ngân hàng dữ liệu về kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ (thông tin và các nội dung hỗ trợ kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ); Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ tại đơn vị.
- Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ.
- Nâng cao hiệu quả các hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên đảm bảo chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế.
3. Đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức
3.1. Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ
- Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giảng viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2024-2025 và các năm tiếp theo, đặc biệt đối với giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên, giảng viên dạy các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ.
3.2. Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
- Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc và vị trí việc làm.
4. Điều kiện dạy và học ngoại ngữ
- Lựa chọn, trang bị bổ sung các trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học môn ngoại ngữ theo Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng trang thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ và các hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ kỹ thuật.
5. Môi trường dạy và học ngoại ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác
5.1. Xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ
- Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ1.
- Tiếp tục phát động phong trào giáo viên, học sinh, giảng viên, sinh viên cùng học ngoại ngữ, đặc biệt là tại những địa phương2, đơn vị chưa tổ chức hoạt động này trong năm 2021, 2022, 2023.
5.2. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Thực hiện các báo cáo trực tiếp và trực tuyến theo hướng dẫn của cơ quan, đơn vị và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại đơn vị hướng tới đánh giá, tổng kết việc thực hiện Đề án giai đoạn 2017-2025 vào năm 2025.
5.3. Công tác truyền thông
- Tổ chức truyền thông về việc dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời, nâng cao nhận thức đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục.
- Xây dựng, giới thiệu các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau.
5.4. Hợp tác quốc tế
- Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ.
5.5. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ
- Tiếp tục khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ của các cơ sở giáo dục tại địa phương theo cơ chế tự chủ.
- Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trong việc dạy và học ngoại ngữ.
5.6. Các hoạt động khác
(Kèm theo Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN….
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2024
ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO
DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
STT |
Nhiệm vụ |
Hoạt động cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
Kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
|||
Tổng kinh phí |
Trung ương |
Địa phương |
Nguồn khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(7)+(8)+(9) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, tài liệu, học liệu |
||||||||
1 |
Đối với giáo dục mầm non |
||||||||
1.1. |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
2 |
Đối với giáo dục phổ thông |
||||||||
2.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
3 |
Đối với giáo dục đại học |
||||||||
3.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
4 |
Đối với giáo dục nghề nghiệp |
||||||||
4.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
II |
Kiểm tra, đánh giá |
||||||||
1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
III |
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ, công chức, viên chức |
||||||||
1 |
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ |
|
|||||||
1.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
2 |
Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) |
||||||||
2.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
IV |
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ |
||||||||
1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
V |
Môi trường dạy và học ngoại ngữ, kiểm tra giám sát và các hoạt động khác |
||||||||
1 |
Xây dựng môi trường học và sử dụng ngoại ngữ |
||||||||
1.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
2 |
Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án |
||||||||
2.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
3 |
Công tác truyền thông |
||||||||
3.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
4 |
Hợp tác quốc tế |
||||||||
4.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
5 |
Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ |
||||||||
5.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
||||
6 |
Các hoạt động khác |
||||||||
6.1 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
|
- - … |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN…
(Đối với các hoạt động đề xuất kinh phí trung ương)
- Căn cứ Thông tư số 51/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;
- Căn cứ Công văn…………..;
- Căn cứ……………………….;
1. Nhiệm vụ: ...
TT |
Hoạt động cụ thể |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức (VNĐ) |
Số tiền (VNĐ) |
Thông tư thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
2. Nhiệm vụ: ...
TT |
Hoạt động cụ thể |
Nội dung chi tiết |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức (VNĐ) |
Số tiền (VNĐ) |
Thông tư thực hiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Số tiền bằng chữ:
…
|
Người lập biểu |
Ghi chú: Biểu mẫu trên dùng để xây dựng dự toán chi tiết theo từng nhiệm vụ cụ thể lại Phụ lục 2.
(Kèm theo Công văn số 259/BGDĐT-ĐANN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ỦY BAN NHÂN DÂN…
ĐỀ XUẤT CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ VÀ NĂNG LỰC SƯ PHẠM NĂM 2024
Số liệu báo cáo |
Đề xuất chỉ tiêu |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Số lượng giáo viên tiếng Anh |
Số lượng giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn |
Năng lực ngoại ngữ |
Năng lực sư phạm |
|||||||||||||||
Trung ương |
Địa phương |
Nguồn khác |
Trung ương |
Địa phương |
Nguồn khác |
|||||||||||||
TH |
THCS |
THPT |
TH |
THCS |
THPT |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN |
1 Tham khảo Bộ sổ tay hướng dẫn xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ tại đường link: https://drive.google.com/drive/folders/lz8Jb9Gjzet4LNG6Piq-wzBzw9S39_jw_)
2 Công văn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh, xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/4/2020 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện phong trào học tiếng Anh trong các nhà trường.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây