Công văn 2531/LĐTBXH về hướng dẫn đăng ký xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2531/LĐTBXH về hướng dẫn đăng ký xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 2531/LĐTBXH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Kim Lý |
Ngày ban hành: | 22/08/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2531/LĐTBXH |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Kim Lý |
Ngày ban hành: | 22/08/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2531/LĐTBXH |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2003 |
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban, Ngành thành phố. |
Căn cứ Nghị định số
109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 195/NĐ-CP ngày 31/12/1994 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
và Thông tư số 15/TT-BLĐTBXH ngày 03/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định của Nghị định số
109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 132/2003/QĐ-UB ngày 30/7/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố
về ủy quyền Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký Quyết định cho phép
doanh nghiệp làm thêm giờ;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn việc đăng ký
xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm như sau:
1. Hồ sơ đăng ký:
- Công văn của doanh nghiệp xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm (mẫu số 02 Ban hành kèm theo Thông tư số 15/TT-BLĐTBXH ngày 03/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
- Phương án làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm (mẫu số 03), gồm 03 bản.
2. Thủ tục, thời gian đăng ký:
- Doanh nghiệp chỉ thực hiện đăng ký xin phép làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm sau khi đã thực hiện làm thêm 200 giờ và tiếp tục có nhu cầu làm thêm giờ theo Điểm 2.2 khoản 2 Mục II Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH.
- Năm 2003: Các doanh nghiệp chỉ xây dựng và đăng ký phương án làm thêm giờ cho 04 tháng cuối năm 2003.
- Từ năm 2004 trở về sau, khi có phát sinh nhu cầu làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm theo Điểm 2.2 khoản 2 Mục II Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH thì doanh nghiệp xây dựng phương án và đăng ký.
Ví dụ:
PHƯƠNG ÁN LÀM THÊM TỪ TRÊN 200 GIỜ ĐẾN 300 GIỜ NĂM 2004 (ĐĂNG KÝ LẦN THỨ HAI)
Các chức danh, nghề công việc phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm
Số TT |
Các chức danh nghề, công việc phải làm thêm giờ |
Ngày làm thêm |
Tổng số ngày |
Thời gian làm thêm |
Tổng số giờ làm thêm trong ngày |
Tổng số giờ làm thêm |
Số lao động tham gia làm thêm giờ |
Số giờ làm thêm đã thực hiện các lần đăng ký trước (Nếu có) |
Cộng dồn |
||
Từ ngày |
Đến ngày |
Từ giờ |
Đến giờ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (5) x (8) |
(10) |
(11) |
(12) = (9) + (11) |
|
Bộ phận Cưa |
20/10/2004 |
30/10/2004 |
11 |
18 |
21 |
03 |
33 |
200 |
25 |
58 |
|
Bộ phận Sơn |
20/11/2004 |
10/12/2004 |
21 |
18 |
20 |
02 |
42 |
50 |
50 |
92 |
Ghi chú: Cột 11, Số giờ làm thêm của lần đăng ký thứ I đã được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cho phép và doanh nghiệp đã thực hiện.
Vậy:
- Bộ phận cưa: tính đến thời điểm ngày 30/10/2004 đã thực hiện làm thêm 258 giờ (200 giờ theo quy định được phép + 58 giờ theo phương án của 2 lần đăng ký làm thêm giờ).
- Bộ phận sơn: tính đến thời điểm ngày 10/12/2004 đã thực hiện làm thêm 292 giờ (200 giờ theo quy định được phép + 92 giờ theo phương án của 2 lần đăng ký làm thêm giờ).
3. Nơi đăng ký
Đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế trực thuộc Thành phố, Quận, Huyện; doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố (kể cả các doanh nghiệp trong Khu chế xuất và công nghiệp thành phố) gởi đăng ký tại Phòng Lao động – Tiền lương – Tiền công thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố, số 159 Pasteur Quận 3, điện thoại: 8.222.409.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (kể cả các doanh nghiệp trong Khu chế xuất và công nghiệp thành phố) gởi đăng ký tại Phòng quản lý lao động nước ngoài thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 159 Pasteur Quận 3, điện thoại: 8.295.900.
Để thống nhất quản lý, đề nghị Ban Quản lý Khu chế xuất và công nghiệp thành phố tổng hợp và ký chuyển hồ sơ đăng ký của các doanh nghiệp trong Khu chế xuất và công nghiệp thành phố về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố (Phòng Lao động – Tiền lương – Tiền công hoặc Phòng quản lý lao động nước ngoài) theo hướng dẫn trên.
Sau khi nhận được công văn xin phép và Phương án làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm của doanh nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố sẽ xem xét, ra quyết định cho phép các doanh nghiệp thực hiện.
Căn cứ vào quyết định của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố; các doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo tinh thần của Quyết định và Thông tư số 15/TT-BLĐTBXH ngày 03/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định của Nghị định số 109/2002/NĐ-CP, ngày 27/12/2002 của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp phản ánh về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố (nơi đăng ký) để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC |
MẪU SỐ 2
(ban hành kèm theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03/6/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
BỘ,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: …….. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… |
………., ngày …… tháng ….. năm ……….. |
Kính gửi:1 …………………………………
Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ………….. Doanh nghiệp (đơn vị) ……….. có một số nghề, công việc phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm (có phương án gửi kèm theo)2.
Đề nghị Bộ (Ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố) ……… xem xét, chấp thuận và cho phép Doanh nghiệp (đơn vị) được tổ chức làm thêm giờ theo phương án trên.
Nơi nhận: |
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI QUẢN LÝ |
1. Văn bản xin phép được lập thành 02 bản:
- Doanh nghiệp, đơn vị giữ 01 bản;
- Gửi 01 bản tới cơ quan có thẩm quyền:
+ Bộ, Ngành quản lý đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản lý của Bộ, Ngành đó;
+ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác.
2. Phương án làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm theo đúng hướng dẫn tại Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này.
MẪU SỐ 03
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG: ……………………
CÔNG TY, XÍ NGHIỆP: ………………………….
LOẠI HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH: …………
PHƯƠNG
ÁN LÀM THÊM TỪ TRÊN 200 GIỜ ĐẾN 300 GIỜ NĂM ……..
(ĐĂNG KÝ LẦN THỨ …..)
1. Các chức danh, nghề công việc phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm.
Số TT |
Các chức danh nghề, công việc phải làm thêm giờ |
Ngày làm thêm |
Số ngày |
Thời gian làm thêm |
Số giờ làm thêm trong ngày |
Tổng số giờ làm thêm |
Số lao động tham gia làm thêm giờ |
Số giờ làm thêm đã thực hiện các lần đăng ký trước (Nếu có) |
Cộng dồn |
Lý do phải làm thêm giờ |
Ghi chú |
||
Từ ngày |
Đến ngày |
Từ giờ |
Đến giờ |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (5) x (8) |
(10) |
(11) |
(12) = (9) + (11) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm
|
Ngày
tháng năm |
Ghi chú: Nếu đơn vị đăng ký từ lần thứ 2 trở đi đề nghị phải báo rõ tổng số giờ đã làm thêm của các lần trước (cột 11).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây