Công văn số 2510/TCT-CS về việc hoàn lại tiền thuế giá trị gia tăng đối với các trường hợp thu sai thuế suất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2510/TCT-CS về việc hoàn lại tiền thuế giá trị gia tăng đối với các trường hợp thu sai thuế suất do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2510/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 01/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2510/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 01/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2510/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời công văn số 994/CT-KTrT ngày 5/5/2008 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc hoàn lại tiền thuế GTGT đối với các trường hợp thu sai thuế suất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại công văn số 2452/TCT-PCCS ngày 26/7/2005 của Tổng cục Thuế gửi Cục thuế tỉnh Kon Tum hướng dẫn: các nông trường bán vườn cây là tài sản cố định đang trong thời kỳ khai thác cho các hộ nông trường viên phải chịu thuế GTGT với thuế suất 10%.
Tại công văn số 2918/TCT-CS ngày 25/7/2007 của Tổng cục Thuế gửi Cục thuế tỉnh Kon Tum hướng dẫn: vườn cây do cơ sở kinh doanh tự trồng bán ra không thuộc đối tượng chịu thuế, vườn cây do cơ sở kinh doanh mua vào bán ra áp dụng thuế suất 5%. Các trường hợp đã thu thuế GTGT khác hướng dẫn tại công văn này thì không điều chỉnh lại.
Căn cứ hướng dẫn tại các công văn nêu trên: trường hợp vườn cây là tài sản cố định của doanh nghiệp (vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm), khi bán vườn cây doanh nghiệp phải tính thuế GTGT với thuế suất 10%. Sản phẩm trồng trọt do doanh nghiệp tự trồng bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Sản phẩm trồng trọt do doanh nghiệp mua vào để kinh doanh, khi bán ra áp dụng thuế suất 5%. Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm trồng trọt do doanh nghiệp tự trồng, đã xuất hóa đơn GTGT theo thuế suất 10% và thu tiền của người mua theo hóa đơn đã xuất thì không điều chỉnh lại.
Đối với trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm tự trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp đã xuất hóa đơn không tính thuế GTGT nhưng cơ quan thuế kiểm tra đã truy thu thuế GTGT theo thuế suất 10% và doanh nghiệp đã kê khai nộp thuế thì số tiền thuế đã truy thu được điều chỉnh giảm số tiền thuế phải nộp tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung; hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo. Việc xử lý số tiền thuế nộp thừa thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế. Cục Thuế tỉnh Kon Tum hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị hoàn trả số tiền thuế nộp thừa từ ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại điểm 1 mục III phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây