Công văn 2452/TCHQ-TXNK năm 2023 về xử lý thuế nhập khẩu sản phẩm thuê gia công tại doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2452/TCHQ-TXNK năm 2023 về xử lý thuế nhập khẩu sản phẩm thuê gia công tại doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 2452/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Lê Như Quỳnh |
Ngày ban hành: | 23/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2452/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Lê Như Quỳnh |
Ngày ban hành: | 23/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 2452/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH Wakyo Magall.
(20/5 Đường
Tân Cảng, Phường 25, Quận Bình Thạnh,
TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3058/VPCP - DMDN ngày 29/4/2023 của Văn phòng Chính phủ chuyển đơn phản ánh kiến nghị mã số PAKN: PAKN.20230420.0190 của Công ty TNHH Wakyo Magall về thuế nhập khẩu đối với sản phẩm thuê gia công tại doanh nghiệp chế xuất (DNCX). Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế nhập khẩu đối với sản phẩm được gia công tại doanh nghiệp chế xuất khi nhập khẩu vào thị trường trong nước, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 1978/TCHQ-TXNK ngày 25/4/2023 trả lời kiến nghị của Công ty TNHH Wakyo Magall, đề nghị Công ty thực hiện theo đúng hướng dẫn tại công văn này.
2. Về trách nhiệm kê khai, tính thuế
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 42 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về nguyên tắc khai, thuế tính thuế:
“1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
2. Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ”.
Căn cứ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định người khai hải quan, người nộp thuế có trách nhiệm trong việc khai hải quan như sau:
“a) Tự kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên tờ khai hải quan và các chứng từ phải nộp, phải xuất trình theo quy định của pháp luật, các yếu tố làm căn cứ, liên quan đến tính thuế hoặc miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường (trừ việc kê khai thuế suất, số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế);
b) Tự xác định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế hoặc không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật;...”
Căn cứ quy định nêu trên thì người nộp thuế phải có nghĩa vụ khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, tự xác định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn thuế theo đúng quy định của pháp luật.
3. Về ấn định thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 52 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định cơ quan hải quan ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp: “a) Người khai thuế dựa vào các tài liệu không hợp pháp để khai thuế, tính thuế; không khai thuế hoặc kê khai không chính xác, đầy đủ nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế”.
Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định: “b) Người khai thuế không kê khai hoặc kê khai không chính xác, đầy đủ nội dung liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; kê khai sai đối tượng miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế;...”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Wakyo Magall (doanh nghiệp nội địa) giao hàng hóa để thuê DNCX gia công thì sản phẩm thuê DNCX gia công nhập khẩu vào nội địa Việt Nam phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ. Trường hợp Công ty không kê khai nộp thuế nhập khẩu đối với sản phẩm gia công nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều 52 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Wakyo Magall biết và thực hiện.
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây