Công văn 2424/KBNN-THPC năm 2021 hướng dẫn thực hiện Thông tư 115/2020/TT-BTC do Kho bạc Nhà nước ban hành
Công văn 2424/KBNN-THPC năm 2021 hướng dẫn thực hiện Thông tư 115/2020/TT-BTC do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 2424/KBNN-THPC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | kho bạc nhà nước | Người ký: | Trần Thị Huệ |
Ngày ban hành: | 20/05/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2424/KBNN-THPC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | kho bạc nhà nước |
Người ký: | Trần Thị Huệ |
Ngày ban hành: | 20/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2424/KBNN-THPC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 31/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 115/2020/TT-BTC). Kho bạc Nhà nước (KBNN) hướng dẫn triển khai một số nội dung như sau:
1. Về đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí
Đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Thông tư số 18/2020/TT-BTC).
2. Về việc đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách
Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của đơn vị mình theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN, Thông tư số 18/2020/TT-BTC và Công văn số 3546/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3.1. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được trước ngày 01/3/2021
Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Chương IV Công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
3.2. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được kể từ ngày 01/3/2021
Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện hạch toán, theo dõi phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được qua tài khoản 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách với mã ĐVQHNS (Sở Giao dịch KBNN và KBNN cấp tỉnh sử dụng mã ĐVQHNS đầu 1, KBNN cấp huyện sử dụng mã ĐVQHNS đầu 9 đã được cấp) tại đơn vị KBNN thực hiện hạch toán, nộp NSNN. Giao dịch viên thực hiện thu phí, hạch toán phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN như sau:
a) Thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào Tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách
a1) Trường hợp thu bằng tiền mặt theo từng lần:
Giao dịch viên tính toán, thông báo số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng và lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.
Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản (C4-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định, chuyển kho quỹ đóng dấu “Đã thu tiền” theo quy trình kho quỹ. Căn cứ Bảng kê thu phí kèm theo Giấy nộp tiền vào tài khoản ghi (GL):
Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam
Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)
a2) Trường hợp thu định kỳ:
- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tại KBNN chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán: Cuối tháng, giao dịch viên lập “Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN” (Mẫu số C6-15/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN) gửi đơn vị thông báo về số phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN phải nộp.
+ Trường hợp thu bằng tiền mặt: Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết a1) điểm a) mục 3.2 Công văn này.
+ Trường hợp đối tượng thu phí lập chứng từ trích tiền từ tài khoản của đơn vị tại KBNN, ngân hàng để nộp phí:
Căn cứ chứng từ chuyển trả phí dịch vụ thanh toán của đơn vị như: Ủy nhiệm chi (Ký hiệu C4-02a/KB), Giấy rút dự toán ngân sách (Trường hợp rút dự toán NSNN không kèm nộp thuế) (Ký hiệu C2-02a/NS), Lệnh thanh toán báo Có của ngân hàng (Lệnh thanh toán đến Mẫu số C8-22/KBNN hoặc Lệnh chuyển Nợ/Có Mẫu số TTLNH-04)..., giao dịch viên ghi (GL):
Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 3741, 3751,...
Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)
Số liên chứng từ và quy trình luân chuyển thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV- Nội dung, phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ban hành kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN.
- Trường hợp KBNN chủ động trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN theo Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với các đơn vị, tổ chức để thu phí:
Giao dịch viên lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (Mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN) kèm Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN (Mẫu số C6-15/NS). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.
Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Phiếu chuyển khoản (C6-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định. Căn cứ Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN kèm theo Phiếu chuyển khoản ghi (GL):
Nợ TK 3741, 3751,...
Có TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)
Lưu ý: Phòng Kế toán nhà nước, Phòng Kiểm soát chi thuộc Sở Giao dịch KBNN và Phòng Kế toán nhà nước, Phòng Kiểm soát chi thuộc KBNN cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ số phí thanh toán do từng phòng quản lý.
b) Nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào NSNN
Hàng tháng, căn cứ số phí thực tế thu được từ các đối tượng mở tài khoản tại KBNN theo định kỳ và sổ chi tiết tài khoản 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS), giao dịch viên lập ủy nhiệm chi nộp toàn bộ số tiền thu vào NSNN và hạch toán trên TCS-TT:
Nợ TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)
Có TK 7111 - Thu NSNN (Chương 018, Tiểu mục 2652)
Giao dịch viên Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, Phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện nơi phát sinh khoản thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định của Bộ Tài chính.
5. Về việc công khai chế độ thu phí
5.1. Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí.
5.2. Văn phòng KBNN thực hiện công khai về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí trên Cổng thông tin điện tử của KBNN theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí.
5.3. Nội dung công khai chi tiết như sau:
a) Tên phí: Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN
b) Mức thu:
- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III - Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán.
- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại ngân hàng thương mại được thực hiện theo đúng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
c) Phương thức thu
- Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).
- Thu định kỳ theo tháng: Việc thu phí định kỳ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận (Hợp đồng thanh toán) giữa các đơn vị KBNN với đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; cuối tháng căn cứ vào thỏa thuận, KBNN lập Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán và thực hiện thu phí theo một trong hai phương thức sau:
+ Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức.
+ Căn cứ thỏa thuận giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN gửi Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán báo cho đơn vị, tổ chức để chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (KBNN không thực hiện trích Nợ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức).
d) Đối tượng nộp, miễn, giảm
- Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán, gồm:
+ Các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
+ Đơn vị, tổ chức không đăng ký sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác.
- Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm: Các đối tượng được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.
e) Văn bản quy định thu phí, lệ phí
- Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN;
- Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN.
Chánh Văn phòng KBNN, Giám đốc Sở Giao dịch KBNN, Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị KBNN trực thuộc (nếu có) và các phòng nghiệp vụ triển khai thực hiện theo các nội dung hướng dẫn nêu trên. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị có văn bản gửi về KBNN để phối hợp, xử lý./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây