473363

Công văn 2400/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 về giải đáp vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành

473363
LawNet .vn

Công văn 2400/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 về giải đáp vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành

Số hiệu: 2400/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Quản lý đất đai Người ký: Phạm Ngô Hiếu
Ngày ban hành: 28/10/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2400/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Quản lý đất đai
Người ký: Phạm Ngô Hiếu
Ngày ban hành: 28/10/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2400/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ
V/v giải đáp vướng mắc trong công tác cấp Giấy chứng nhận

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2020

 

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế

Tổng cục Quản lý đất đai nhận được Công văn số 2047/STNMT-QLĐĐ ngày 12/9/2020 của Quý Sở về việc xin ý kiến hướng dẫn giải quyết vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận. Do nội dung tại Công văn số 2047/STNMT-QLĐĐ không đủ thông tin để trả lời cụ thể, Tổng cục Quản lý đất đai có ý kiến chung như sau:

Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 của Luật Đất đai thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất…”. Như vậy, trường hợp thửa đất đăng ký lần đầu, đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng Nhà nước đã thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất đó chưa được Nhà nước xác nhận quyền.

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 87 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai thì “Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận theo đúng quy định của pháp luật; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật do lỗi của người sử dụng đất hoặc do cấp không đúng đối tượng thì hướng dẫn cho người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận”.

Căn cứ quy định của pháp luật nêu trên, trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp bị thu hồi theo quy định tại Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai mà đủ điều kiện để được cấp lại Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết việc cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đaiĐiều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Tổng cục Quản lý đất đai đề nghị Quý Sở rà soát hồ sơ cụ thể để xác định bước công việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật trước đây để bắt đầu thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận từ bước công việc đó, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất. Người được cấp lại Giấy chứng nhận phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Trên đây là ý kiến của Tổng cục Quản lý đất đai để Quý Sở chỉ đạo, thực hiện theo quy định của pháp luật./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Mai Văn Phấn (để b/c);
- Lưu VT, CĐKĐĐ.

TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI




Phạm Ngô Hiếu

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác