Công văn 2385/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2385/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2385/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2385/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2385/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời công văn số 8206/CT-TTr2 ngày 25/02/2016 của Cục Thuế TP Hà Nội về chính sách thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng giai đoạn 2009-2013 của Công ty TNHH YAMAGATA Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 11 Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội quy định:
“Đơn vị tính sử dụng trong kế toán:
1. Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời Điểm phát sinh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ thì được chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định làm đơn vị tiền tệ để kế toán, nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời Điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”.
- Tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 107 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp quy định:
“Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam
1. Báo cáo tài chính được sử dụng để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam phải được trình bày bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính bằng đồng ngoại tệ thì phải chuyển đổi Báo cáo tài chính ra Đồng Việt Nam khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam.
2. Phương pháp chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam để công bố thông tin ra công chúng và nộp các cơ quan quản lý Nhà nước:
a) Khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, kế toán phải quy đổi các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau:
- Tài sản và nợ phải trả được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ (là tỷ giá chuyển Khoản của một ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời Điểm báo cáo);
- Vốn chủ sở hữu (vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác, quyền chọn chuyển đổi trái phiếu) được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày góp vốn;
…”.
Theo quy định tại Tiết h Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 112 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Vốn chủ sở hữu (Mã số 410): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các Khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá...
Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) = Mã số 411 (Vốn góp của chủ sở hữu) + Mã số 412 (Thặng dư vốn cổ phần) + Mã số 413 (Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu) + Mã số 414 (Vốn khác của chủ sở hữu) + Mã số 415 (Cổ phiếu quỹ) + Mã số 416 (Chênh lệch đánh giá lại tài sản) + Mã số 417 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái) + Mã số 418 (Quỹ đầu tư phát triển) + Mã số 419 (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp) + Mã số 420 (Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu) + Mã số 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối) + Mã số 422 (Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản)
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 421): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời Điểm báo cáo.”.
- Tại các mẫu biểu về khai thuế TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính về quản lý thuế đều tính theo đồng Việt Nam.
- Tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế quy định đồng tiền khai thuế là đồng Việt Nam.
- Theo công văn trình bày của Cục Thuế TP Hà Nội thì Công ty TNHH Yamagata Việt Nam được Bộ Tài chính cho phép sử dụng đồng ngoại tệ (đồng USD) làm đơn vị tiền tệ trong hạch toán kế toán.
- Ngày 15/8/2014, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 3311/TCT-CS hướng dẫn chung Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về cách xác định thu nhập tăng thêm cho dự án đầu tư mở rộng giai đoạn 2009-2013 không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
Căn cứ các quy định nêu trên và hướng dẫn tại công văn số 3311/TCT-CS ngày 15/08/2014 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến của Cục Thuế TP Hà Nội tại công văn số 8206/CT-TT2 ngày 25/02/2016, cụ thể như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Yamagata Việt Nam có dự án đầu tư mở rộng trong giai đoạn năm 2009-2013 nhưng không tính được doanh thu hoặc chi phí của hoạt động đầu tư mở rộng để phân bổ theo quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính, Công ty lựa chọn xác định phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo giá trị vốn đầu tư mở rộng so với tổng vốn đầu tư thì chỉ tiêu vốn tự có trong tổng vốn đầu tư thực tế dùng cho sản xuất kinh doanh của Công ty là chỉ tiêu vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính (bao gồm cả lãi và lỗ).
Trường hợp Công ty TNHH Yamagata Việt Nam được Bộ Tài chính cho phép sử dụng ngoại tệ (đồng USD) làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, theo đó việc hạch toán, kế toán để xác định thu nhập chịu thuế của Công ty được xác định bằng đồng USD. Khi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế thì số liệu để tính toán phải được lấy trên báo cáo tài chính đã quy đổi ra đồng Việt Nam (VNĐ).
Việc chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng đồng USD sang VNĐ tại Công ty Yamagata cho giai đoạn từ năm 2014 trở về trước được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp; từ năm 2015 trở đi việc chuyển đổi Báo cáo tài chính của Công ty thực hiện theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây