Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2323/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2323/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/05/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2323/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1837/CT-TT1 ngày 03/03/2016 và công văn số 9822/CT-TT1 ngày 02/11/2015 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về chính sách thuế đối với trường hợp Công ty TNHH May Trịnh Vương. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế thu nhập doanh nghiệp
Tại Điểm e Khoản 1 Điều 37 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định Người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp: “Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;”
Tại Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
1.2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật....
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.15. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.”
Theo báo cáo của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh, trường hợp Công ty TNHH May Trịnh Vương trong các năm từ 2010 đến năm 2013 có chi tiền cho cá nhân là thành viên góp vốn trong Công ty nhưng không có tài liệu, hồ sơ, chứng từ chứng minh việc chi tiền để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty; trong khi đó việc chi tiền cho cá nhân dẫn đến nguồn lực tài chính thiếu, Công ty phải đi vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, Công ty TNHH May Trịnh Vương cho Công ty TNHH MM XK Việt Mỹ vay vốn với lãi suất 0%, trong khi vì thiếu vốn sản xuất kinh doanh Công ty May Trịnh Vương phải đi vay và chi trả lãi vay trong thời kỳ thanh tra là 22,2 tỷ đồng.
Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh rà soát lại quá trình hoạt động và việc góp vốn điều lệ của doanh nghiệp để xác định những hoạt động sản xuất kinh doanh đột biến từ đó đánh giá những bất hợp lý trong việc chi tạm ứng, cho vay và việc vay vốn ngân hàng của doanh nghiệp để loại trừ các khoản chi phí không đúng quy định khi tính chi phí được trừ và xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
2. Về thuế thu nhập cá nhân
- Tại Điều 5 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 01/01/2009) sửa đổi, bổ sung tiết 1.2.7 Khoản 1 Mục II Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân như sau:
“Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.”
- Tại Điều 1 Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/08/2011 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 19/9/2011) sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân như sau:
“Các tổ chức, cá nhân chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa; tiền lương, tiền công, tiền dịch vụ khác, tiền chi khác cho cá nhân thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 1.000.000 đồng/lần trở lên thì thực hiện khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân theo hướng dẫn sau:
- Áp dụng mức khấu trừ theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trả cho các cá nhân có mã số thuế và 20% đối với cá nhân không có mã số thuế, trừ các trường hợp Bộ Tài chính đã có văn bản hướng dẫn mức tạm khấu trừ riêng (như tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số)....
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo hợp đồng thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo hợp đồng thời vụ dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ theo quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo hợp đồng thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây