449903

Công văn 2306/BLĐTBXH-NCC năm 2020 về đánh giá thực trạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

449903
LawNet .vn

Công văn 2306/BLĐTBXH-NCC năm 2020 về đánh giá thực trạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 2306/BLĐTBXH-NCC Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 24/06/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2306/BLĐTBXH-NCC
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 24/06/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2306/BLĐTBXH-NCC
V/v đánh giá thực trạng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2020

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 525/QĐ-TTg ngày 16/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp triển khai và báo cáo các nội dung sau:

1. Đánh giá thực trạng cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng:

1.1. Đánh giá thực trạng đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng tại địa phương: Đề cương báo cáo tại Phụ lục 1 kèm theo.

1.2. Đánh giá thực trạng các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng do địa phương quản lý: Đề cương báo cáo tại Phụ lục 2 kèm theo.

2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2010-2020 và đề xuất quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Đề cương báo cáo chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo).

Mục tiêu lập quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là hình thành hệ thống cơ sở có đủ quy mô, năng lực đáp ứng yêu cầu nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, đảm bảo người có công được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc toàn diện cả về thể chất và tinh thần. Đây cũng là cơ sở để Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xây dựng lộ trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn và hỗ trợ kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công phù hợp với tình hình thực tế và giai đoạn tiếp theo.

Báo cáo nêu trên gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công, số 37A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 024.37342415, email: hangtt@molisa.gov.vn/ tranhang_2084@yahoo.com ) trước ngày 15/7/2020 để tổng hợp, nghiên cứu, lập quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, NCC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
THỰC TRẠNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG

(Ban hành kèm theo Công văn số 2306/LĐTBXH-NCC ngày 24/6/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

1. Thực trạng đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng của địa phương

STT

Nội dung

Số lượng đối tượng

Năm 2019

Năm 2020

I

Tổng số đối tượng được hưởng chế độ điều dưỡng

 

 

 

Trong đó:

 

 

1

Dưới 70 tuổi

 

 

 

+ Có đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

 

+ Không đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

2

Từ 70-80 tuổi

 

 

 

+ Có đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

 

+ Không đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

3

Từ 80 tuổi trở lên

 

 

 

+ Có đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

 

+ Không đủ sức khỏe đi điều dưỡng tập trung

 

 

II

Nguyện vọng của đối tượng

 

 

1

Điều dưỡng tập trung

 

 

2

Điều dưỡng tại gia đình

 

 

Ghi chú: Số liệu báo cáo biểu này dựa trên tình hình thực tế về đối tượng.

2. Tình hình thực tế thực hiện chế độ điều dưỡng từ năm 2016-2020 tại địa phương:

STT

Nội dung

Số lượng

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Số đối tượng điều dưỡng ở gia đình

 

 

 

 

 

2

Số đối tượng điều dưỡng luân phiên

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Điều dưỡng tại các cơ sở điều dưỡng ở địa phương

 

 

 

 

 

 

- Điều dưỡng tại các cơ sở điều dưỡng ở địa phương khác

 

 

 

 

 

 

- Điều dưỡng tại các cơ sở khác

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Ghi chú: Số liệu báo cáo biểu này dựa trên tình hình thực hiện chế độ điều dưỡng hàng năm của địa phương.

 

PHỤ LỤC 2

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
THỰC TRẠNG CÁC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Ban hành kèm theo Công văn số 2306/LĐTBXH-NCC ngày 24/6/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

1. Đặc điểm các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:

1.1. Khái quát các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công (chi tiết theo từng cơ sở):

- Tên cơ sở

- Địa chỉ

- Năm thành lập

- Chức năng, nhiệm vụ

- Mô hình hoạt động của các cơ sở (căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để xác định mô hình hoạt động: điều dưỡng; nuôi dưỡng; kết hợp nuôi dưỡng – điều dưỡng; kết hợp nuôi dưỡng – điều dưỡng – bảo trợ xã hội; kết hợp nuôi dưỡng/điều dưỡng – hoạt động dịch vụ;…).

1.2. Tổ chức bộ máy (chi tiết theo từng cơ sở):

- Tình hình nhân sự:

STT

Nội dung

Số lượng (người)

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Công chức, viên chức

Lao động hợp đồng

Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/ NĐ-CP

1

Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao

 

 

 

 

 

2

Số lượng người làm việc thực tế

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng người làm công việc trực tiếp

 

 

 

 

 

 

Bác sĩ

 

 

 

 

 

 

Y sĩ

 

 

 

 

 

 

Điều dưỡng

 

 

 

 

 

 

Hộ lý

 

 

 

 

 

 

Quản lý cấp phát thuốc

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật viên phục hồi chức năng

 

 

 

 

 

 

Tư vấn, trị liệu tâm lý

 

 

 

 

 

 

Nấu ăn

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

2.2

Số lượng người làm công việc gián tiếp

 

 

 

 

 

 

Tổ chức

 

 

 

 

 

 

Hành chính

 

 

 

 

 

 

Văn thư

 

 

 

 

 

 

Kế toán

 

 

 

 

 

 

Thủ quỹ, thủ kho

 

 

 

 

 

 

Thư viện, câu lạc bộ

 

 

 

 

 

 

Lái xe

 

 

 

 

 

 

Bảo vệ

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật điện, nước

 

 

 

 

 

 

Phục vụ, tạp vụ

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

Ghi chú: trường hợp 1 người được giao nhiều vị trí công việc thì ghi rõ các công việc của người đó vào cột nội dung. Ví dụ: người làm kỹ thuật điện, nước kiêm lái xe thì cột nội dung ghi là: Kỹ thuật điện, nước, lái xe.

- Tổ chức bộ máy (chi tiết theo từng cơ sở):

STT

Phòng chức năng

Số lượng

(người)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(chi tiết số lượng người làm việc theo từng phòng chức năng)

- Đánh giá về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (chi tiết theo từng cơ sở):

STT

Vị trí công tác

Số lượng

Trình độ chuyên môn

Ghi chú

Sau Đại học

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

cấp

1

Bác sĩ

 

 

 

 

 

 

 

2

Y sĩ

 

 

 

 

 

 

 

3

Y tá

 

 

 

 

 

 

 

4

Điều dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

5

Quản lý cấp phát thuốc

 

 

 

 

 

 

 

6

Kỹ thuật viên phục hồi chức năng

 

 

 

 

 

 

 

7

Tư vấn, trị liệu tâm lý

 

 

 

 

 

 

 

8

Nấu ăn

 

 

 

 

 

 

 

9

Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

10

Hành chính

 

 

 

 

 

 

 

11

Văn thư

 

 

 

 

 

 

 

12

Kế toán

 

 

 

 

 

 

 

13

Thủ quỹ, thủ kho

 

 

 

 

 

 

 

14

Thư viện, câu lạc bộ

 

 

 

 

 

 

 

15

Kỹ thuật điện, nước

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trường hợp bác sĩ chuyên khoa 1, bác sĩ chuyên khoa 2 thì ghi vào cột “Ghi chú”.

Đánh giá chung về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.

2. Thực trạng công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:

2.1. Công tác nuôi dưỡng:

- Quy mô chăm sóc:…… người

- Số lượng đối tượng đang nuôi dưỡng thực tế:……. người, trong đó:

+ Người có công: ……. người;

+ Thân nhân người có công: …… người

+ Đối tượng xã hội: ……. người

- Chi tiết về đối tượng:

STT

Đơn vị

Số lượng (người)

Ghi chú

1

Trung tâm….

 

 

 

+ Thương binh

 

 

 

+ Bệnh binh

 

 

 

 

 

2

Trung tâm…

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

Ghi chú:

Cột “Đơn vị”: chi tiết các hàng ngang theo từng đối tượng: thương binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thân nhân liệt sĩ, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học,…

Cột “Ghi chú”: chi tiết theo tình trạng đối tượng: liệt, tâm thần,…

2.2. Công tác điều dưỡng:

* Tình hình về cơ sở:

- Quy mô điều dưỡng của từng cơ sở: tính theo số lượng giường điều dưỡng hiện có của từng cơ sở.

- Số lượt điều dưỡng luân phiên thực hiện hàng năm:

STT

Cơ sở

Số lượt

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

3. Thực trạng cơ sở vật chất:

3.1. Hiện trạng nhà, đất:

- Hiện trạng đất:

+ Diện tích đất đang quản lý: …….. m2 (đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa, ghi rõ ngày cấp, nơi cấp)

+ Diện tích đất xây dựng:…….. m2; Diện tích sàn xây dựng: ……. m2

+ Diện tích đất làm khuôn viên, cảnh quan: ……. m2

- Hiện trạng nhà: báo cáo chi tiết theo từng khu nhà, dãy nhà. Chi tiết biểu báo cáo tại phụ lục 2a kèm theo.

3.2. Hiện trạng phòng ở:

- Phòng ở phục vụ nuôi dưỡng:

STT

Nội dung

Diện tích (m2)

Số lượng giường/buồng

Số lượng buồng

Ghi chú

I

Phòng ở (bao gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh)

 

 

 

 

1

Phòng ở đối tượng độc thân

 

 

 

 

2

Phòng ở đối tượng sống với gia đình

 

 

 

 

3

Phòng ở TBB tâm thần

 

 

 

 

4

…..

 

 

 

 

II

Phòng ở không có nhà vệ sinh

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II)

 

 

 

 

- Phòng ở phục vụ điều dưỡng:

STT

Nội dung

Diện tích (m2/phòng)

Số lượng

Buồng ngủ

Giường

I

Phòng ở (bao gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh)

 

 

 

1

Phòng ở một giường đôi

 

 

 

2

Phòng ở hai giường đơn

 

 

 

3

Phòng ở ba giường đơn

 

 

 

II

Phòng ở không có nhà vệ sinh

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

Tổng cộng (=I+II)

 

 

 

3.3. Thực trạng trang thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: Chi tiết biểu báo cáo tại Phụ lục 2b kèm theo.

3.4. Thực trạng về môi trường:

- Về nguồn nước phục vụ sinh hoạt

- Về môi trường không khí

- Về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

- Về hệ thống xử lý rác thải y tế

4. Đánh giá thực trạng công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:

4.2. Đánh giá thực trạng

Đánh giá thực trạng về đối tượng, tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất,… phục vụ công tác nuôi dưỡng điều dưỡng người có công đồng thời điền biểu mẫu đánh giá chi tiết tại Phụ lục 2c và Phụ lục 2d kèm theo.

4.3. Thuận lợi, khó khăn

4.4. Nguyên nhân

4.5. Đề xuất, kiến nghị

 

PHỤ LỤC 3

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ XÃ HỘI NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THỜI KỲ 2010-2020 VÀ ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
 (Ban hành kèm theo Công văn số 2306/LĐTBXH-NCC ngày 24/6/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

1. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng giai đoạn 2010-2020:

1.1. Báo cáo kết quả thực hiện đầu tư:

Căn cứ tình hình thực hiện đầu tư công xây dựng các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng giai đoạn 2010-2020 (bao gồm cả nguồn ngân sách trung ương, nguồn ngân sách địa phương), địa phương đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch (Biểu báo cáo chi tiết tại Phụ lục 3a kèm theo).

1.2. Đánh giá kết quả sau đầu tư:

 (Bao gồm cả đầu tư từ vốn đầu tư, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư)

2. Đề xuất quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Địa phương nghiên cứu, đề xuất quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo một số yêu cầu sau:

- Nội dung đề xuất phù hợp với Quyết định số 525/QĐ-TTg ngày 16/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Đảm bảo xây dựng quy hoạch tỉnh phù hợp với nội dung đề xuất quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Địa phương tổng hợp đề xuất quy hoạch, sắp xếp hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo phụ lục số 3b.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác