400618

Công văn 230/BXD-QLN năm 2018 về nhận chuyển nhượng tài sản đảm bảo nợ xấu của tổ chức tín dụng là dự án bất động sản do Bộ Xây dựng ban hành

400618
LawNet .vn

Công văn 230/BXD-QLN năm 2018 về nhận chuyển nhượng tài sản đảm bảo nợ xấu của tổ chức tín dụng là dự án bất động sản do Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu: 230/BXD-QLN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Trọng Ninh
Ngày ban hành: 08/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 230/BXD-QLN
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Nguyễn Trọng Ninh
Ngày ban hành: 08/10/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 230/BXD-QLN
V/v kiến nghị của Công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP

Bộ Xây dựng nhận được công văn số 9185/VPCP-ĐMDN ngày 21/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về kiến nghị của công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP về việc nhận chuyển nhượng tài sản đảm bảo nợ xấu của tổ chức tín dụng là dự án bất động sản. Về vấn đề này, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:

1. Về điều kiện của dự án bất động sản chuyn nhượng là khoản nợ xấu của các tổ chc tín dụng

Điều kiện cửa dự án bất động sản chuyển nhượng là khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (Nghị quyết 42), cụ thể như sau:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ xấu được chuyển nhượng tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu là dự án bất động sản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Dự án đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

b) Có quyết định giao đất, cho thuê đt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất đã được thụ lý nhưng chưa được giải quyết hoặc đang được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền; không đang bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thm quyền;

d) Không có quyết định thu hi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đề nghị Công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP đối chiếu hồ sơ dự án theo quy định nêu trên để có căn cứ thực hiện.

2. Về điều kiện của bên nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng

Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là khoản nợ xấu của các tổ chức tín dụng được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị quyết số 42: Bên nhận chuyển nhượng dự án phải đáp ứng điều kiện theo quy định của Pháp luật về Kinh doanh bất động sản, theo đó:

- Tại Khoản 3 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Chủ đầu tư nhận chuyn nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bt động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

- Tại Điều 3, Điều 4 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định: Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.

- Đồng thời, theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai thì: Bên nhận chuyển nhượng dự án phải có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

Đề nghị Công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP căn cứ các quy định nêu trên để thực hiện.

3. Về các thủ tục sau khi nhận chuyển nhượng dự án bất động sản

Các thủ tục sau khi nhận chuyển nhượng dự án bất động sản được thực hiện theo các quy định dưới đây:

- Tại Khoản 3 Điều 48 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư cũ theo quy định của pháp luật về Đất đai.

- Tại Khoản 4 Điều 48 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án.

- Trường hợp sau khi nhận chuyển nhượng dự án nếu chủ đầu tư mới có nhu cầu xin gia hạn tiến độ thực hiện dự án thì báo cáo cơ quan có thẩm quyền đã cho phép đầu tư dự án xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.

Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về kiến nghị của Công ty TNHH Xây dựng và thương mại SDP theo công văn số 9185/VPCP-ĐMDN ngày 21/9/2018 của Văn phòng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- BT Phạm Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Phòng Thương mạ
i và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VP, Vụ pháp chế, QLN(2b).

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ NHÀ VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN




Nguyễn Trọng Ninh

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác