Công văn 2158/BGDĐT-TTr hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 2158/BGDĐT-TTr hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 2158/BGDĐT-TTr | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 15/05/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2158/BGDĐT-TTr |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 15/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2158/BGDĐT-TTr |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo; |
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi; Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Quy chế thi); Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra; Công văn số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Hướng dẫn số 1515); Bộ GDĐT hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Hoạt động thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Kỳ thi) góp phần giúp Kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế thi;
2. Kịp thời nắm bắt thông tin, phản ánh về Kỳ thi giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia Kỳ thi thực hiện đúng Quy chế thi, các văn bản liên quan đến việc tổ chức Kỳ thi và chỉ đạo của Bộ GDĐT.
3. Phòng ngừa, phát hiện những hạn chế, bất cập để xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có); kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện các quy định về Kỳ thi tốt nghiệp THPT trong những năm tiếp theo.
II. YÊU CẦU
1. Tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng Quy chế thi và các văn bản liên quan đến việc tổ chức Kỳ thi, chỉ đạo của Bộ GDĐT; đúng vị trí, chức trách, nhiệm vụ được giao; bảo đảm nghiêm túc, chặt chẽ, công bằng, khách quan.
2. Phân định rõ trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ GDĐT, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND tỉnh) và Sở GDĐT trong hoạt động thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi.
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra độc lập với đối tượng thanh tra, kiểm tra; không làm thay nhiệm vụ hoặc làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra.
B. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
I. NỘI DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
Đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT thực hiện thanh tra, kiểm tra việc ban hành văn bản, công tác chỉ đạo, tổ chức về Kỳ thi của Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh, Sở GDĐT và Hội đồng thi (HĐT); công tác tổ chức Kỳ thi của Sở GDĐT, HĐT và Điểm thi; công tác thanh tra, kiểm tra thi của Sở GDĐT.
Đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở GDĐT thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức Kỳ thi của HĐT và Điểm thi.
1. Công tác chuẩn bị thi
Thực hiện quy định tại Điều 6 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 57, 58, 59, 60 Quy chế thi và Phụ lục III, IV Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
a) Thẩm quyền ban hành quyết định thành lập HĐT, các ban của HĐT và các văn bản khác có liên quan.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện đối với những người tham gia tổ chức Kỳ thi.
c) Nội dung văn bản, hướng dẫn, chỉ đạo.
d) Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, phương tiện thông tin, liên lạc tại địa điểm in sao đề thi, HĐT và Điểm thi; phương án vận chuyển đề thi, bài thi; phương án bố trí các phòng tại Điểm thi.
đ) Việc thực hiện quy định về đăng ký dự thi, đối tượng dự thi, xếp phòng thi.
e) Thông tin công bố, hướng dẫn tại Điểm thi; phương án xử lý tình huống bất thường.
2. Công tác coi thi
Thực hiện quy định tại Điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 8, 9, 10, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 54 Quy chế thi và Phụ lục V Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
a) Việc thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn, thành phần của Ban coi thi, Ban thư ký và các ban có liên quan.
b) Phương án xử lý tình huống bất thường; bảo đảm an ninh, an toàn tại Điểm thi.
c) Việc bố trí, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất tại Điểm thi.
d) Việc thực hiện quy trình tổ chức coi thi của Trưởng ban coi thi, Trưởng Điểm thi, những người tham gia công tác coi thi và phục vụ thi.
đ) Việc bảo quản đề thi, bài thi tại Điểm thi; vận chuyển và bàn giao bài thi.
e) Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
3. Công tác chấm thi
a) Công tác chấm bài thi tự luận
Thực hiện các quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 24, 25, 26, 27, 30 của Quy chế thi và Phụ lục VI Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
- Khu vực chấm thi, khu vực làm phách, khu vực bảo quản bài thi.
- Thẩm quyền thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn, thành phần của Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi tự luận và các ban có liên quan.
- Phương án xử lý tình huống bất thường; bảo đảm an ninh, an toàn tại khu vực làm phách, khu vực chấm thi, khu vực bảo quản bài thi tự luận.
- Việc bố trí, sử dụng thiết bị, cơ sở vật chất tại khu vực làm phách, các khu vực chấm thi.
- Việc thực hiện quy trình giao nhận bài thi, quy trình chấm thi, thống nhất điểm, chấm kiểm tra.
- Việc nhập điểm bài thi tự luận.
- Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
b) Công tác chấm bài thi trắc nghiệm
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 28, 29 Quy chế thi và Phụ lục VI Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
- Việc thực hiện quy trình chấm thi của Trưởng ban chấm thi, Tổ trưởng chấm thi, cán bộ chấm thi, cán bộ giám sát; việc xử lý kết quả chấm thi.
- Việc thực hiện quy trình về xử lý bài thi trắc nghiệm, chấm điểm.
- Việc nhập điểm bài thi trắc nghiệm.
- Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
4. Công tác phúc khảo bài thi
Thực hiện quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 32, 33 Quy chế thi và Phụ lục VI Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
a) Khu vực phúc khảo bài thi.
b) Thẩm quyền thành lập, điều kiện, tiêu chuẩn, thành phần của Ban phúc khảo và các ban có liên quan.
c) Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất; bảo đảm an ninh an toàn tại khu vực phúc khảo.
d) Việc thực hiện quy trình phúc khảo bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm.
đ) Xử lý tình huống bất thường (nếu có).
5. Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT
Thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định từ Điều 35 đến Điều 44 Quy chế thi và Phụ lục VII Hướng dẫn số 1515, trong đó chú ý:
a) Đối tượng miễn thi, đặc cách tốt nghiệp.
b) Đối tượng bảo lưu điểm thi.
c) Việc cộng điểm ưu tiên, điểm khuyến khích.
d) Quy trình tổng hợp và duyệt công nhận tốt nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH THỨC TỔ CHỨC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Đối tượng thanh tra, kiểm tra
a) Các đoàn thanh tra, kiểm tra do Bộ trưởng Bộ GDĐT hoặc Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thành lập có đối tượng thanh tra, kiểm tra là: Sở GDĐT, HĐT, Điểm thi.
b) Các đoàn thanh tra, kiểm tra do Giám đốc Sở GDĐT hoặc Chánh Thanh tra Sở GDĐT quyết định thành lập có đối tượng thanh tra, kiểm tra là: HĐT, Điểm thi.
2. Cách thức thanh tra, kiểm tra
a) Làm việc với Sở GDĐT/HĐT công bố quyết định thanh tra hoặc thông báo quyết định kiểm tra.
b) Nghe, nhận báo cáo (bằng văn bản hoặc báo cáo trực tiếp).
c) Thu nhận và kiểm tra, đối chiếu các văn bản chỉ đạo, phối hợp, văn bản triển khai công tác tổ chức Kỳ thi.
d) Kiểm tra, xác minh thực tế việc thực hiện nhiệm vụ của các thành phần thuộc HĐT và Điểm thi.
đ) Xử lý hoặc kiến nghị xử lý những hạn chế, thiếu sót, vi phạm (nếu có).
e) Lập biên bản thanh tra, kiểm tra với đối tượng thanh tra, kiểm tra.
III. QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Quy trình thanh tra, kiểm tra
a) Quy trình thanh tra và các biểu mẫu, biên bản, báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
b) Quy trình kiểm tra và các biểu mẫu, biên bản kiểm tra thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ GDĐT hoặc của Sở GDĐT (nếu có), trong đó lưu ý:
- Trưởng đoàn xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt theo Mẫu số 01-HD của Hướng dẫn này; phân công nhiệm vụ cho thành viên đoàn kiểm tra; thông báo quyết định kiểm tra; tổ chức kiểm tra theo quyết định; lập biên bản kiểm tra, xác minh theo Mẫu số 03-HD.
- Các nhóm/tổ được giao nhiệm vụ kiểm tra tại Điểm thi, kết thúc kiểm tra lập Biên bản kiểm tra của nhóm/tổ với đối tượng theo nội dung được phân công theo Mẫu số 03-HD.
- Báo cáo kết quả kiểm tra: Nhóm/tổ trưởng báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người ra quyết định kiểm tra theo Mẫu số 04-HD.
- Trưởng đoàn kiểm tra dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra duyệt ký ban hành theo Mẫu số 05-HD.
2. Hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm tra
a) Hồ sơ đoàn thanh tra thực hiện theo quy định Điều 49 Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
b) Hồ sơ đoàn kiểm tra thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ GDĐT hoặc của Sở GDĐT (nếu có), gồm có:
- Quyết định kiểm tra.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra.
- Báo cáo giải trình của đối tượng kiểm tra (nếu có).
- Biên bản kiểm tra, xác minh; Biên bản ghi nhớ và kiến nghị (nếu có).
- Minh chứng liên quan đến các hạn chế, thiếu sót, vi phạm.
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thông báo kết quả kiểm tra.
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).
c) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra tổng hợp hồ sơ của đoàn thanh tra, kiểm tra, lập danh mục hồ sơ và nộp lưu trữ theo quy định.
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra do Bộ trưởng Bộ GDĐT hoặc Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thành lập nộp hồ sơ lưu trữ về Phòng Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra Bộ GDĐT.
C. TỔ CHỨC ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
I. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA
1. Trước ngày 01/7/2023, Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức kỳ thi và công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi tại địa phương; trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định. Từ ngày 01/7/2023, thẩm quyền quyết định thành lập đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.
2. Trước ngày 01/7/2023, Chánh Thanh tra Sở GDĐT quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT của Sở GDĐT; trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở GDĐT quyết định. Từ ngày 01/7/2023, thẩm quyền quyết định thành lập đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.
3. Cục trưởng Cục Nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra và ban hành quyết định thành lập các đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT đối với cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA; NGƯỜI THAM GIA ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
1. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra; trách nhiệm của đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; bảo đảm kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra: Thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6 và 7 của Thông tư số 06/2021/TT-TTCP.
2. Trách nhiệm của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc kiểm tra, người tham gia đoàn kiểm tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan: Thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ GDĐT hoặc của Sở GDĐT (nếu có).
3. Trách nhiệm của người được cử tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra: Tham dự tập huấn, bảo đảm yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và Hướng dẫn này. Tự rà soát và chịu trách nhiệm về các điều kiện, tiêu chuẩn cá nhân theo quy định tại Mục III và IV Phần C Hướng dẫn này.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI THAM GIA THANH TRA, KIỂM TRA
1. Là công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra giáo dục của địa phương đối với đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở GDĐT; là công chức thanh tra, cộng tác viên thanh tra giáo dục hoặc người làm công tác thanh tra nội bộ, cán bộ, viên chức, giảng viên cơ hữu của đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng có đào tạo giáo viên mầm non trình độ cao đẳng (gọi chung là cơ sở đào tạo) đối với đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT; là cán bộ của Cục Nhà trường đối với đoàn kiểm tra của Cục Nhà trường và được đánh giá, xếp loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2022.
2. Có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ của thanh tra giáo dục; đã tham dự tập huấn Quy chế thi, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và đạt yêu cầu bài đánh giá sau tập huấn.
IV. NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Những người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ (gọi chung là người thân) dự thi trong năm tổ chức Kỳ thi không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra thi tại HĐT nơi có người thân dự thi hoặc tham gia tổ chức thi.
2. Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Người có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc đã bị kết án mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.
4. Người không đủ các điều kiện khác để tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
I. TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra Bộ GDĐT chủ trì tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi cho cán bộ cốt cán các Sở GDĐT, Cục Nhà trường và cơ sở đào tạo có người tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ; tập huấn nghiệp vụ cho các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, chấm thi, phúc khảo của Bộ GDĐT.
2. Sở GDĐT, Cục Nhà trường, cơ sở đào tạo tổ chức quán triệt Quy chế thi, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và các quy định có liên quan cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia thanh tra, kiểm tra thi.
3. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm lựa chọn, đề xuất người tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra thi đáp ứng quy định tại Mục II, III, IV Phần C của Hướng dẫn này.
4. Nội dung tập huấn:
- Quy chế thi, Hướng dẫn số 1515 và Hướng dẫn này.
- Thông tư số 06/2021/TT-TTCP; Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT.
- Các quy định pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra có liên quan.
- Kiểm tra, đánh giá nghiệp vụ của người tham dự tập huấn.
(Các tài liệu được đăng trên trang thông tin điện tử của Thanh tra Bộ GDĐT: http://thanhtra.moet.gov.vn).
II. THANH TRA BỘ GDĐT
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, các Sở GDĐT và cơ sở đào tạo, thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra hoặc tham mưu Lãnh đạo Bộ thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi theo phương án và kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Chỉ đạo hoạt động các đoàn thanh tra, kiểm tra thi theo Quy chế thi và các quy định của pháp luật hiện hành về thanh tra, kiểm tra.
3. Chỉ đạo các đoàn kiểm tra coi thi của Bộ GDĐT bố trí số lượng cán bộ kiểm tra tối thiểu tại một Điểm thi theo nguyên tắc:
- Dưới 20 phòng thi: 02 người.
- Từ 20 đến 40 phòng thi: 03 người.
- Từ 41 phòng thi trở lên: 04 người.
- Đối với các Điểm thi có các phòng thi bố trí phân tán hoặc nhiều tầng khác nhau thì số lượng cán bộ kiểm tra tại Điểm thi có thể lớn hơn tùy theo tình hình thực tế do Trưởng đoàn kiểm tra quyết định.
4. Chuẩn bị lực lượng để thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất để kiểm tra tại một số HĐT, Điểm thi khi có dấu hiệu vi phạm, theo phản ánh hoặc chỉ đạo của Lãnh đạo, dự phòng tình huống xảy ra thiên tai, dịch bệnh và xử lý những tình huống bất thường (nếu có).
5. Thành lập Tổ trực thanh tra, kiểm tra thi tại Bộ GDĐT trong thời gian diễn ra Kỳ thi từ ngày các đoàn thanh tra, kiểm tra thi làm nhiệm vụ đến khi kết thúc hoạt động thanh tra, kiểm tra thi.
III. CỤC NHÀ TRƯỜNG
Cục Nhà trường tham mưu với Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam hướng dẫn, chỉ đạo các học viện, nhà trường trong quân đội cử cán bộ, giảng viên tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo đề nghị của Bộ GDĐT.
IV. SỞ GDĐT
1. Thanh tra Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thành lập hoặc tham mưu cho Giám đốc Sở GDĐT thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 của Sở GDĐT, cụ thể:
a) Chuẩn bị thi: Thành lập đoàn thanh tra hoặc kiểm tra công tác chuẩn bị thi đối với các đơn vị có thí sinh đăng ký dự thi, các địa điểm dự kiến đặt Điểm thi, khu vực dự kiến in sao đề thi.
b) Coi thi: Thành lập đoàn thanh tra công tác tổ chức coi thi, gồm có Trưởng đoàn, thư ký và các Tổ thanh tra; bố trí số lượng cán bộ tối thiểu 01 của Tổ thanh tra tại một Điểm thi theo nguyên tắc:
- Dưới 20 phòng thi: 02 người.
- Từ 20 đến 30 phòng thi: 03 người.
- Từ 31 đến 40 phòng thi: 04 người.
- Từ 41 phòng thi trở lên: 05 người.
- Đối với các Điểm thi có các phòng thi bố trí phân tán hoặc nhiều tầng khác nhau thì số lượng thành viên của 01 Tổ thanh tra tại một Điểm thi có thể lớn hơn tùy theo tình hình thực tế do Trưởng đoàn thanh tra quyết định.
c) Chấm thi: Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác tổ chức chấm thi, bảo đảm đoàn thanh tra có đủ số lượng thành viên để thực hiện nhiệm vụ. Trong đó tại khu vực làm phách bố trí 01 thành viên thanh tra Ban làm phách bài thi tự luận nếu đánh phách 01 vòng hoặc 02 thành viên thanh tra Ban làm phách (mỗi vòng 01 người) nếu đánh phách 02 vòng; tại Ban Chấm thi tự luận bảo đảm mỗi thành viên thanh tra từ 02 đến 03 phòng chấm thi tùy theo phương án bố trí các phòng chấm thi; tại Ban Chấm thi trắc nghiệm bảo đảm có ít nhất mỗi phòng xử lý bài thi trắc nghiệm có 01 thành viên đoàn thanh tra làm nhiệm vụ.
d) Phúc khảo: Thành lập 01 đoàn thanh tra công tác tổ chức phúc khảo bài thi, bảo đảm đoàn thanh tra có ít nhất là 03 người/đoàn.
đ) Xét công nhận tốt nghiệp: Thành lập 01 đoàn thanh tra hoặc kiểm tra công tác tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, bảo đảm đoàn thanh tra hoặc kiểm tra có ít nhất là 02 người/đoàn.
2. Thành lập Tổ trực hoặc phân công cán bộ làm nhiệm vụ trực thanh tra, kiểm tra thi tại Sở GDĐT từ 01 đến 03 thành viên để theo dõi, nắm thông tin về hoạt động thanh tra, kiểm tra thi (thời gian trực thanh tra thi từ ngày các đoàn thanh tra, kiểm tra thi làm nhiệm vụ đến khi kết thúc hoạt động thanh tra, kiểm tra thi); chuẩn bị lực lượng để kịp thời thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý những tình huống bất thường (nếu có); báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời theo quy định.
3. Thanh tra Sở GDĐT tham mưu Giám đốc Sở GDĐT cử cán bộ thanh tra, cộng tác viên thanh tra của Sở GDĐT tham gia Đoàn kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức chấm thi và công tác thanh tra chấm thi theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
4. Các lưu ý
a) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thi của Sở GDĐT là Lãnh đạo Sở GDĐT hoặc Lãnh đạo Thanh tra Sở hoặc Lãnh đạo phòng chuyên môn của Sở hoặc thanh tra viên trở lên.
b) Người đã tham gia thanh tra chấm thi tự luận thì không được tham gia thanh tra phúc khảo bài thi tự luận; người đã tham gia thanh tra chấm thi trắc nghiệm thì không được tham gia thanh tra phúc khảo bài thi trắc nghiệm.
c) Tham mưu việc giám sát hoạt động đoàn thanh tra theo quy định pháp luật; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra khi cần thiết.
d) Thống nhất mẫu Thẻ thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
V. CÔNG TÁC PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Các đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT, Sở GDĐT cung cấp thông tin, phối hợp với Thanh tra Bộ GDĐT trong xử lý thông tin, phản ánh tiêu cực trong quá trình tổ chức, thanh tra, kiểm tra thi.
2. Khi phát hiện vi phạm, thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở GDĐT hoặc của Bộ GDĐT lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị (Mẫu số 02-HD) xử lý theo thẩm quyền; Trường hợp khi phát hiện vi phạm có mặt cả thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở GDĐT và của Bộ GDĐT thì thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở GDĐT lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị xử lý theo thẩm quyền, thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT ghi nhận thông tin vào nhật ký.
3. Trường hợp đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT, đoàn của Ban Chỉ đạo thi các cấp phát hiện vi phạm, kiến nghị xử lý thi Thanh tra của Sở GDĐT, Cục Nhà trường phải theo dõi việc thực hiện kiến nghị đó.
4. Khi các đoàn của Ban Chỉ đạo, Lãnh đạo các cấp đến kiểm tra, làm việc theo chức năng, nhiệm vụ tại HĐT hoặc Điểm thi thì các đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ, của Sở và Cục Nhà trường thực hiện nhiệm vụ bình thường, giữ vị trí theo phân công. Cử đại diện báo cáo các đoàn của Ban Chỉ đạo, Lãnh đạo các cấp nêu được yêu cầu.
VI. CÔNG TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ KỲ THI
1. Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh, Thanh tra Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Cục Nhà trường, Thanh tra Sở GDĐT, Lãnh đạo HĐT, Trưởng Điểm thi tiếp nhận thông tin kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo về Kỳ thi theo quy định của Quy chế thi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo liên quan đến Kỳ thi được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
E. KINH PHÍ, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
I. KINH PHÍ VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra và trực thanh tra, kiểm tra thi do các đơn vị chi trả theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí cho công chức, viên chức của các Sở GDĐT và cán bộ, viên chức của các cơ sở đào tạo được Bộ GDĐT điều động tham gia các đoàn kiểm tra công tác coi thi, chấm thi do các Sở GDĐT, cơ sở đào tạo tự bảo đảm và chịu trách nhiệm chi trả theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; các quy định, hướng dẫn và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Sở GDĐT báo cáo số điện thoại đường dây nóng; họ tên, số điện thoại liên hệ của cán bộ trực thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của Sở GDĐT, gửi về Thanh tra Bộ và công khai theo quy định trước ngày 15/6/2023.
2. Sở GDĐT, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT thực hiện báo cáo nhanh trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện vi phạm, thành viên các đoàn thanh tra, kiểm tra kịp thời lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị, báo cáo ngay Trưởng đoàn để xử lý hoặc kiến nghị xử lý; Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra Sở GDDT báo cáo kịp thời về Thanh tra Sở; Thanh tra Sở, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra của Bộ GDĐT báo cáo kịp thời về Thanh tra Bộ GDĐT (qua bộ phận Trực thanh tra, kiểm tra thi) bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
b) Cuối mỗi buổi coi thi hoặc ngày chấm thi, phúc khảo bài thi: Thanh tra Sở tổng hợp vi phạm (nếu có), báo cáo về Thanh tra Bộ GDĐT.
3. Sở GDĐT báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp THPT của Sở gửi về Thanh tra Bộ GDĐT theo Mẫu số 06-HD trước ngày 20/8/2023.
4. Cục Nhà trường báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra công tác chuẩn bị thi và xét công nhận tốt nghiệp về Thanh tra Bộ GDĐT theo Mẫu số 06-HD trước ngày 20/8/2023.
5. Điện thoại trực thanh tra, kiểm tra thi và nhận báo cáo của Thanh tra Bộ GDĐT: Điện thoại 0966141976; Email: thanhtrachuyennganh@moet.gov.vn; địa chỉ: Thanh tra Bộ GDĐT, số 35 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
TÊN CƠ QUAN TIẾN
HÀNH KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày … tháng … năm 2023 |
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ……… ngày …/.../2023 của …………. về việc ........................, Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung kiểm tra
……………………………….. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra, những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra).
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
…………………………………… (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm tra)
IV. Tổ chức thực hiện
1. Tiến độ thực hiện: …………………………………………………………………………….
2. Chế độ thông tin, báo cáo: …………………………………………………………………..
3. Thành viên tiến hành kiểm tra: ………………………………………………………………
4. Điều kiện vật chất bảo đảm thực hiện cuộc cuộc kiểm tra: ………………………………
5. Những vấn đề khác (nếu có): …………………………………………………………………
Phê duyệt của
người ra quyết định kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Nơi nhận:
- (chức danh của người ra quyết định kiểm tra);
- Lưu:
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
TÊN CƠ QUAN TIẾN
HÀNH KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày … tháng … năm 2023 |
Vào hồi.... giờ....ngày ..../…./2023 tại............., Đoàn kiểm tra thành lập theo Quyết định số: ……../QĐ- ngày …./.../2023 của …………………….. kiểm tra công tác…………. Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại ………………………….
I. ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ...............................................
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ...............................................
II. ĐẠI DIỆN ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ...............................................
- Ông (bà) ……………………………………………, chức vụ ...............................................
III. NỘI DUNG
Thống nhất xác nhận các vấn đề cần khắc phục sau đây (liệt kê, mô tả về những vấn đề cần khắc phục):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đoàn thanh tra, kiểm tra đề nghị ………………… khắc phục những thiếu sót nêu trên để bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi của Bộ GDĐT trước giờ .... ngày ..../..../2023, báo cáo kết quả giải quyết về Đoàn thanh tra, kiểm tra và Bộ phận trực thi của
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi ..........................giờ..... ngày .... /..../……..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
Đại diện Đoàn
thanh tra, kiểm tra |
(Tên cơ quan,
đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh) |
Người ghi biên
bản |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
TÊN CƠ QUAN TIẾN
HÀNH KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày … tháng … năm 2023 |
Về …………………………………(ghi rõ nội dung kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số ……….ngày …./…./…… của ........................... về việc ……………………. từ ngày …./…./2023 đến ngày …./…./2023, Đoàn kiểm tra tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại………………………………………… về việc …………………………..
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Đại diện Đoàn kiểm tra
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………...……………………
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………...……………………
2. Đại diện ………………………………………. (Tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………...……………………
- Ông (bà) ………………………………………, chức vụ ………………...……………………
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………… …………………… …………………… (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh, đánh giá, nhận xét của đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có)).
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi ………. giờ ... ngày .../.../……
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành...bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn
kiểm tra |
(Tên cơ quan,
đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh) |
Người ghi biên
bản |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
TÊN CƠ QUAN TIẾN
HÀNH KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày … tháng … năm 2023 |
Kết quả kiểm tra công tác ………………………….. (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày …/…./……. của ……………. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về ………….. (tên cuộc kiểm tra), từ ngày .../.../... đến ngày .../.../... Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại …………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với …………… (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. KHÁI QUÁT CHUNG
……………………………………………….….. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
………………………………………………… (Các nội dung đã tiến hành kiểm tra: mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan)
III. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH KIỂM TRA
…………………………………………………………. (Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.)
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có )
………………………………………………………… (Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu…)
V. NHỮNG Ý KIẾN CÒN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
VI. KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
…………………………………………………. Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về ... (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ... (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.
|
Trưởng đoàn kiểm
tra |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB-………… |
………., ngày … tháng … năm 2023 |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc ……………………………………………………(tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày …/…/….. của ... (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về ... (tên cuộc kiểm tra) từ ngày …/…/... đến ngày …/…/... Đoàn kiểm tra ... (Tên Đoàn kiểm tra) đã tiến hành kiểm tra tại ... (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ... ngày …/…/….. của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
I. KHÁI QUÁT CHUNG
…………………………………….. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
………………………………………. (Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định kiểm tra đặt ra)
……………………………………….. Nhận xét về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra; xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại thiếu sót, sai phạm - nếu có)
III. KẾT LUẬN
…………………………………………. (Kết luận về những nội dung được kiểm tra, những việc đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có). Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm)
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
……………………………………………. (Các biện pháp xử lý của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra..)
V. KIẾN NGHỊ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
……………………………………………. Xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có); thanh tra (nếu có) ...
|
……………..( Chức danh của người ra quyết
định kiểm tra) |
(Ban hành kèm theo Công văn số 2158/BGDĐT-TTr ngày 15/5/2023 của Bộ GDĐT)
UBND TỈNH/TP ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-………… |
………., ngày … tháng … năm 2023 |
Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của …………………......................................
Căn cứ xây dựng báo cáo …………………………………………………
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Nêu khái quát đặc điểm tình hình tổ chức Kỳ thi của địa phương có liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra.
2. Tổng hợp số liệu chung về Kỳ thi, thanh tra, kiểm tra Kỳ thi.
II. CÔNG TÁC THAM MƯU CHỈ ĐẠO, TẬP HUẤN
1. Việc tham mưu xây dựng ban hành văn bản chỉ đạo và tài liệu
Nêu rõ việc tham mưu ban hành các văn bản tổ chức Kỳ thi (văn bản của tỉnh, sở, phối hợp với Thanh tra tỉnh,...), thanh tra/kiểm tra Kỳ thi tại địa phương.
2. Công tác tập huấn
Nêu rõ việc tổ chức tập huấn, thời gian, nội dung, đối tượng và kết quả sau tập huấn nghiệp vụ thanh tra/kiểm tra.
III. TỔ CHỨC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
Việc tổ chức, kết quả các cuộc kiểm tra các khâu Kỳ thi của Ban Chỉ đạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
Nêu rõ việc thành lập đoàn thanh tra hay kiểm tra? số lượng đoàn thanh tra/kiểm tra? thành phần, cơ cấu, số lượng đoàn thanh tra/kiểm tra? thời gian, thời hạn, phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra/kiểm tra? kết quả thanh tra/kiểm tra?; ...các khâu Kỳ thi sau:
a) Công tác chuẩn bị thi
b) Công tác coi thi
c) Công tác chấm thi
d) Công tác phúc khảo bài thi
đ) Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT
e) Trực thanh tra, kiểm tra thi và thanh tra, kiểm tra đột xuất (nếu có)
3. Các điều kiện bảo đảm hoạt động thanh tra, kiểm tra
Việc bảo đảm kinh phí, phương tiện cho hoạt động, các đoàn thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi tại địa phương
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Thiếu sót, vi phạm phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
3. Tồn tại, hạn chế và khó khăn vướng mắc và nguyên nhân
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đối với Quốc hội, Chính phủ
2. Đối với Bộ GDĐT
3. Đối với UBND tỉnh/Tp.
|
GIÁM ĐỐC |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây