Công văn số 2001/LĐTBXH-LĐTL về việc trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn số 2001/LĐTBXH-LĐTL về việc trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 2001/LĐTBXH-LĐTL | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội | Người ký: | Tống Thị Minh |
Ngày ban hành: | 11/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2001/LĐTBXH-LĐTL |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Tống Thị Minh |
Ngày ban hành: | 11/06/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/LĐTBXH-LĐTL |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2009 |
Kính gửi: Ban quản lý các khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 1155/BQL-KCN-HCM ngày 26/5/2009 của Ban quản lý các khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh về việc trả trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
1/ Theo Điều 42 Bộ luật Lao động (đã sửa đổi, bổ sung năm 2006) quy định: khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương (nếu có). Như vậy, người lao động trong ví dụ nêu tại công văn của quý Ban thuộc đối tượng hưởng trợ cấp thôi việc.
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26/5/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động thì tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc bằng thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc (theo Khoản 3, Điều 14 Nghị định số 44/2003/NĐ-CP của Chính phủ), trừ đi thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp (theo quy định tại Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ). Theo đó, trong ví dụ nêu tại công văn của quý Ban thì thời gian người lao động làm việc tại doanh nghiệp tính trợ cấp thôi việc là 10 tháng (12 tháng - 2 tháng), được làm tròn thành 01 năm và được hưởng trợ cấp thôi việc là 1/2 tháng lương của mức tiền lương, tiền công theo hợp đồng lao động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
2/ Theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ và tiết 3.1 điểm 3 Mục III Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 21/01/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Theo đó, người lao động trong ví dụ nêu tại công văn của quý Ban khi chấm dứt hợp đồng lao động, có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 02 tháng thì chưa đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tuy nhiên, căn cứ Điều 21 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP nêu trên của Chính phủ thì thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp. Do vậy, người lao động trong ví dụ được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp (02 tháng) để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho lần bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động tiếp theo.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời, đề nghị Ban quản lý các khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật./.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây