230417

Công văn 1839/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

230417
LawNet .vn

Công văn 1839/TCT-CS năm 2014 giới thiệu nội dung mới của Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu: 1839/TCT-CS Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 20/05/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1839/TCT-CS
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 20/05/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1839/TCT-CS
V/v giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn.

Hà Nội, ny 20 tháng 5 năm 2014

 

Kính gửi: Cc thuế các tỉnh, thành phố trc thuc Trung ương.

Bộ Tài cnh đã ban hành Thông tư s39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hưng dn thi hành Ngh đnh s 51/2010/TT-BTC ngày 14/5/2010 và Ngh đnh s04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 vhóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dch v. Tng cc Thuế đ ngh các Cc thuế ph biến, thông báo cho cán b thuế và tuyên truyền ti ngưi np thuế trên đa bàn quản lý các ni dung mới ca Thông tư s39/2014/TT-BTC có hiu lc thi hành t ngày 01/6/2014 đnghiêm chnh thc hin.

Mt s ni dung mới ca Thông tư s 39/2014/TT-BTC như sau:

1. Loại hóa đơn (Điều 3)

Theo hưng dẫn ti Thông tư (hiu lc thi hành t 1/6/2014), không còn quy đnh v hóa đơn xut khu, do đó, khi bán hàng a, cung ng dch v ra nước ngoài, s dụng hóa đơn GTGT i với đi tưng np thuế theo phương pháp khu tr) và hóa đơn bán hàng (đi vi đối tưng np thuế theo phương pháp trc tiếp).

T ngày 1/6/2014, cơ quan thuế kng tiếp nhận Thông báo phát hành hóa đơn xut khu.

Trưng hp các doanh nghip, t chc kinh doanh chưa s dng hết các shóa đơn xuất khu đã đt in và thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn ti Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh và vẫn có nhu cầu tiếp tục s dụng thì đăng ký s lưng hóa đơn xuất khu còn tn và gi đến quan thuế qun lý trc tiếp chậm nht là ngày 31/7/2014 (Mu s 3.12 Ph lc 3 ban hành kèm theo Thông tư).

T ngày 01/8/2014, các s hóa đơn xuất khẩu còn tn đã đăng ký đưc tiếp tục sdụng. Các shóa đơn xut khu chưa đăng ký hoc đăng ký sau ngày 31/7/2014 không có giá trị s dng. Doanh nghip thc hin hu hóa đơn xut khẩu theo hưng dn ti Điều 29 ca Thông tư và s dụng hóa đơn GTGT, a đơn bán hàng cho hot đng xuất khẩu hàng hóa, cung ng dch v ra nước ngoài.

2. Nội dung trên hóa đơn đã lập (Điều 4)

Bỏ hướng dn: Trên a đơn t in, hóa đơn đin t phi th hiện tên, mã sthuế ca t chc cung ng phn mm t in hóa đơn, t chc trung gian cung cp gii pháp hóa đơn đin t.

Lưu ý: Trên hóa đơn đặt in vn phi thhiện tên, mã số thuế ca tổ chc nhn in hóa đơn, bao gồm cả trưng hp t chc nhận in t in hóa đơn đt in.

3. Tạo hóa đơn tự in (Điều 6)

3.1. Sa đi mc vốn điều l đi vi doanh nghiệp được t in a đơn k tkhi có mã s thuế t mc vốn điều l 1 t đồng thành 15 tđồng trở lên tính theo svn đã thc góp đến thi điểm tng báo phát hành hóa đơn (điểm a khoản 1)

3.2. Sa đổi, bsung quy định vđiều kin tin hóa đơn đi vi doanh nghiệp mới thành lp t ngày Thông tư có hiệu lc thi hành có vn điều l dưi 15 t đồng là doanh nghip sn xut, dịch v có thc hiện đu tư mua sắm tài sản cđịnh, máy móc, thiết bị có giá tr t 1 t đng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sn cđịnh, máy móc, thiết b tại thời điểm thông báo phát hành hóa đơn (điểm b khoản 1 Điều 6)

Như vy, so vi hưng dn trước đây, đi tưng áp dụng hóa đơn t in tại điểm này kng có nhân kinh doanh”, đng thi b sung điều kiện t in hóa đơn văn bn đ ngh s dng hóa đơn t in gi đến quan thuế và phi có ý kiến ca quan thuế quản ”.

3.3. Đối với tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn, phải báo cáo về việc cung cấp phần mềm tự in hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quý.

Báo cáo v việc cung ứng phần mm t in hóa đơn Quý I np chậm nht là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III nộp chm nhất là ngày 30/10 và quý IV np chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.

Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).

3.4. Đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế (tiêu chí xác định doanh nghiệp rủi ro cao về thuế được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư) phải chuyển sang mua hóa đơn có thời hạn của cơ quan thuế nhưng không mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế thì doanh nghiệp sử dụng hóa đơn tự in dưới hình thức như sau: Doanh nghiệp vào Trang Thông tin điện tử của cơ quan thuế (Tổng cục Thuế hoặc Cục thuế) và sử dụng phần mềm tự in hóa đơn của cơ quan thuế để lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đảm bảo cơ quan thuế kiểm soát được toàn bộ dữ liệu của hóa đơn tự in đã lập của doanh nghiệp.

Trước đây chưa có ni dung hưng dn này.

4. Tạo hóa đơn đặt in (Điều 8)

4.1. Đối tượng được tạo hóa đơn đặt in

- So vi trước đây: nn không còn được to a đơn đt in và không phải tất cả các doanh nghiệp đu đưc to hóa đơn đặt in.

- Trước khi đặt in hóa đơn ln đu, t chc kinh doanh, doanh nghiệp phi gi đến quan thuế qun lý trc tiếp đ ngh s dụng hóa đơn đt in. Trong thi hn 5 ngày làm việc k t khi nhận đưc đ ngh ca t chc, doanh nghip, quan thuế quản lý trc tiếp phi Thông báo vvic sử dng hóa đơn đt in.

4.2. Bổ sung tại Hợp đồng in giữa cơ sở kinh doanh với doanh nghiệp nhận in hóa đơn, phải có “thông báo của cơ quan thuế về việc chuyển sang sử dụng hóa đơn đặt in của doanh nghiệp”.

4.3. Đối với doanh nghiệp nhận in hóa đơn đặt in, phải báo cáo về việc nhận in hóa đơn gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quý.

Báo cáo v việc nhn in hóa đơn được lp và gi cho quan thuế qun lý trc tiếp theo quý, báo cáo Quý I nộp chm nhất là ngày 30/4; quý II np chậm nht là ngày 30/7, quý III np chậm nhất là ngày 30/10 và quý IV nộp chậm nhất là ngày 30/01 ca năm sau.

Trước đây: Thi gian báo cáo là 6 tháng (mt năm báo cáo 2 ln).

5. Phát hành hóa đơn của tổ chức kinh doanh (Điều 9)

Bổ sung hưng dn:

 “Căn cứ vào nhu cu s dụng hóa đơn và việc chp hành quy đnh về quản lý, s dụng hóa đơn ca tổ chức, doanh nghip, cơ quan thuế qun trực tiếp xác định s lượng hóa đơn đưc tng o pt hành đ s dụng t 3 tháng đến 6 tháng ti Thông báo phát hành hóa đơn ca t chức, doanh nghip.

Trước đây: không giới hn s lưng hóa đơn phát hành ca t chc, doanh nghip.

6. Đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế (Điều 11)

6.1. Đối tượng được cơ quan thuế bán hóa đơn

Bổ sung thêm 3 nhóm đối tưng mua a đơn của cơ quan thuế gồm:

 “c) Tổ chức kinh doanh, doanh nghip np thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân vi doanh thu.

d) Doanh nghip đang s dụng hóa đơn t in, đt in thuc loại ri ro cao vthuế;

đ) Doanh nghiệp đang s dụng hóa đơn t in, đặt in có hành vi vi phm về hóa đơn b xử lý vi phm hành chính về hành vi trn thuế, gian ln thuế.

Doanh nghiệp hướng dn tại điểm d, đ mua hóa đơn ca quan thuế trong thi gian 12 tng. Hết thi gian 12 tháng, căn cứ tình hình s dụng hóa đơn, việc kê khai, nộp thuế ca doanh nghip đ ngh ca doanh nghip, trong thi hn 5 ngày m việc, quan thuế có văn bn thông o doanh nghip chuyn sang t to hóa đơn đsdụng hoc tiếp tục mua hóa đơn ca quan thuế nếu không đáp ng điều kin tin hoc đt in a đơn (mẫu s3.15 Phlc 3 ban nh kèm theo Thông tư này).

Trước đây: Doanh nghiệp không được mua hóa đơn ca cơ quan thuế mà phải t to hóa đơn đs dng.

6.2. Bổ sung tiêu chí xác đnh doanh nghip thuộc loại ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.

quan thuế qun lý trc tiếp có tch nhiệm đnh ktrước ngày 5 hàng tháng, soát, kiểm tra thc tế, lp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế. Cc thuế có tch nhiệm tổng hp danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế ca Chi cc thuế và doanh nghiệp thuc qun lý ca Cc thuế.

Ngày 15 hàng tháng, Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định kèm theo Danh sách doanh nghip thuc loại ri ro cao vthuế, công bcông khai Danh sách doanh nghip thuc loi ri ro cao v thuế thc hin mua hóa đơn do quan thuế phát hành trên Trang tng tin đin t ca Tổng cc Thuế, đng thi thông báo bng văn bản cho doanh nghip biết.

Sau 15 ngày k t ngày Cc trưng Cc thuế ban hành Quyết định và thông báo cho doanh nghip biết, doanh nghip phải dng việc s dng hóa đơn t in, đt in và chuyển sang s dụng hóa đơn mua ca quan thuế. quan thuế có trách nhiệm bán hóa đơn cho doanh nghiệp đ s dụng ngay sau khi có thông báo cho doanh nghip vviệc dừng sử dụng hóa đơn đt in, t in.

6.3. Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn là doanh nghiệp cố ý hoặc có chủ ý sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn để trốn thuế, gian lận thuế và bị xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế; doanh nghiệp được cơ quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Công an và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật) thông báo cho cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở về việc có hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

Thời điểm không được s dng hóa đơn t in, đt in ca doanh nghip được tính t ngày Quyết đnh x phạt vi phạm hành cnh v hành vi trn thuế, gian lận thuế có hiu lc thi hành. Khi ban hành Quyết định x pht vi phạm hành chính vhành vi trn thuế, gian ln thuế, quan thuế ghi rõ ti Quyết đnh x pht thi điểm doanh nghip không được s dụng hóa đơn t in, đt in mà phi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế.

6.4. Sau 30 ngày, k t ngày Cc trưng Cc Thuế có văn bn thông báo cho doanh nghip biết đối vi doanh nghip thuc diện ri ro cao về thuế và k t ngày Quyết đnh x pht vi phạm hành chính v hành vi trn thuế, gian lận thuế hiệu lc thi hành đi với doanh nghip hành vi vi phạm v hóa đơn, doanh nghiệp lp báo cáo a đơn hết giá trị s dụng. Doanh nghip thc hiện hy các a đơn t in, đặt in hết giá trị s dng tng báo kết quả hy a đơn cho quan thuế quản lý trc tiếp.

Căn cứ báo cáo nh hình s dụng hóa đơn ca tchc kinh doanh, doanh nghip, k t thi điểm doanh nghip bắt đu mua a đơn ca quan thuế, quan thuế quản lý trc tiếp thc hin thông báo a đơn đặt in kng còn giá tr sdụng đi vi nhng hóa đơn đặt in đã thông báo phát hành nhưng chưa s dng ca doanh nghip khi chuyển sang mua hóa đơn ca cơ quan thuế u trên.

Lưu ý: Các nội dung hưng dẫn ti mục 6 này là các ni dung được quy đnh mới (các văn bản trước đây chưa hưng dn)

7. Bán hóa đơn do Cục Thuế đt in

Bổ sung tch nhiệm ca t chc, hộ, nhân khi mua a đơn phải có đơn đngh mua hóa đơn và b sung văn bn cam kết v địa ch sn xut kinh doanh.

8. Hóa đơn in trc tiếp từ máy tính tiền

Bổ sung hưng dn đi vi t chc, doanh nghip s dụng máy tính tin đlập hóa đơn như sau:

 “Tổ chc, doanh nghiệp s dụng máy tính tin khi n ng hóa, cung ứng dịch v đ in xuất hóa đơn cho khách hàng thì a đơn in trực tiếp t máy tính tin phi có các ch tiêu và đm bo các nguyên tc sau:

- Tên, địa ch, mã s thuế ca sở kinh doanh (người n);

- Tên ca hàng, quầy hàng thuc s kinh doanh (trường hp nhiu ca hàng, quy hàng);

- Tên hàng a, dch v, đơn giá, s lưng, giá thanh tn. Trường hp tổ chức, doanh nghip np thuế theo phương pp khu tr phi ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tin thanh toán có thuế GTGT;

- Tên nhân viên thu ngân, s th t ca phiếu (là s nhy liên tc), ngày, giin hóa đơn.

- Hóa đơn in tmáy tính tin phi giao cho khách hàng.

- D liu a đơn in t máy nh tin phải đưc chuyn đầy đ, cnh xác vào skế toán đ hch toán doanh thu và khai thuế giá trgia tăng theo quy đnh. Trường hp cơ s kinh doanh có hành vi vi phm không kết chuyển đ d liu bán hàng tphn mm t in hóa đơn vào s kế toán đ khai thuế (tc thiếu doanh thu đ trốn thuế) thì doanh nghip s b x pht theo quy đnh ca pháp lut v thuế.

Tổ chc, doanh nghiệp sdụng máy tính tin khi bán hàng hóa, cung ng dịch v phi gửi Thông báo phát hành hóa đơn kèm theo hóa đơn mẫu đến quan thuế quản lý, không phi đăng ký trước s lượng phát hành.

Trước đây chưa có ng dn ni dung này.

9. Lp hóa đơn

9.1. Đi vi phần còn trống trên hóa đơn: Trưng hợp hóa đơn t in hoặc hóa đơn đặt in được lp bng máy tính nếu có phần còn trng trên hóa đơn thì không phi gạch chéo.

Trước đây: phải gch chéo bng bút mc, loi mc không phai, kng sdụng mc đỏ.

9.2. Bsung hưng dn vcách lp tiêu thc tên, địa chỉ, mã sthuế ca ngưi mua như sau:

 “Tng hp tên, đa chỉ ngưi mua quá dài, trên hóa đơn ngưi bán đưc viết ngn gn mt s danh từ thông dụng như: "Phưng" thành "P"; "Qun" thành "Q", "Thành ph" thành "TP", "Vit Nam" thành "VN" hoc "Cphn" là "CP", "Trách nhiệm Hu hạn" tnh "TNHH", "khu công nghip" tnh "KCN", "sản xut" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN" nhưng phi đm bo đy đ s nhà, tên đường ph, phưng, xã, qun, huyn, tnh ph, xác đnh đưc cnh xác tên, đa chỉ doanh nghip phù hp vi đăng kinh doanh, đăng thuế ca doanh nghip”.

9.3. Bổ sung hưng dẫn v cách lập tiêu thức người mua hàng (, ghi htên)”

 “Khi lp hóa đơn cho hot động bán hàng hóa, cung ng dch vra nưc ngoài, trên hóa đơn không nht thiết phi chữ ký ca ngưi mua nưc ngoài

10. Báo cáo tình hình sử dng hóa đơn

Bổ sung hưng dn v việc báo cáo tình hình s dụng a đơn theo tháng đối vi doanh nghip mi thành lp, doanh nghip sdụng hóa đơn tin, đặt in có hành vi vi phạm không được s dụng hóa đơn t in, đặt in, doanh nghip thuc loi ri ro cao vthuế thuc din mua hóa đơn ca cơ quan thuế.

Lưu ý: Các trưng hợp khác np báo cáo tình hình s dụng hóa đơn theo quý.

11. X lý chuyển tiếp

Các doanh nghip, t chc kinh doanh đang s dụng hóa đơn t in, a đơn đặt in trước ngày Thông tư có hiệu lc thi hành nếu không thuộc đi tưng chuyn sang mua a đơn ca quan thuế t ngày Tng tư này hiu lc thi hành thì vn thuc đi ng được tạo hóa đơn t in, hóa đơn đt in.

Đi vi hóa đơn đt in, t in doanh nghip, t chc kinh doanh đã thc hin Thông báo phát hành theo hưng dn tại Thông tư s153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010, Thông tư s 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 ca B Tài cnh thì đưc tiếp tc s dng.

Trong quá trình thc hin, nếu phát sinh ớng mc, đ ngh c Cc thuế kịp thời phn ánh v Tổng cc Thuế đ đưc gii quyết kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Ntrên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các Vụ, đơn v thuc TCT;
- Lưu: VT, CS (3).Hien

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác