Công văn 183/SXD-KT hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Công văn 183/SXD-KT hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu: | 183/SXD-KT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 07/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 183/SXD-KT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Nguyễn Thiện Thanh |
Ngày ban hành: | 07/03/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH ĐĂK NÔNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/SXD-KT |
Đắk Nông, ngày 07 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: |
- Các Sở, Ban ngành trong tỉnh
Đăk Nông; |
Thực hiện Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 01/03/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Nông về việc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng, đối với người lao động làm việc ở công ty doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:
I. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình (bảng phụ lục số 1)
Đối với những dự toán xây dựng công trình được lập theo tiết 2.1.1, 2.1.2 thuộc điểm 2 mục II tại hướng dẫn số 434/SXD-KT ngày 12/7/2010 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông đã phê duyệt:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công: Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình đã lập theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đăk Nông được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcnc là: 1,179.
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình đã lập theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đăk Nông được nhân với hệ số điều chỉnh Kđcmtc là: 1,065.
3. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình: các khoản mục chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản chi phí khác tính bằng tỷ lệ % theo quy định.
II. Điều chỉnh dự toán trong đơn giá khảo sát xây dựng:
Chi phí khảo sát xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo Văn bản số 1034/SXD-KT ngày 09/12/2011 thì "Cột nhân công" và "Cột máy thi công" trong đơn giá khảo sát xây dựng được tiếp tục nhân với hệ số điều chỉnh Kđcncks là 1,179 và Kđcmtcks là 1,072 và xác định như sau:
Cột đơn giá = [Cột VL + Cột NC x 1,7 x 1,179 x (1+1/H x F) + Cột MTC x 1,072] x 1,06
Trong đó:
+ F: Hệ số phụ cấp khu vực theo quy định hiện hành
+ H: Hệ số để tính toán khoản phụ cấp khu vực: H=3,5436
Hệ số điều chỉnh Kđcncks, Kđcmtcks áp dụng cho những công trình mà chi phí nhân công và chi phí máy móc thiết bị thi công lập theo Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng Đăk Nông.
III. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
- Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì được điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo các nội dung kèm theo hướng dẫn này.
- Những công trình đã ký hợp đồng thi công thì việc điều chỉnh thực hiện theo nội dung trong hợp đồng đã ký kết.
2. Phạm vi áp dụng:
- Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình thực hiện từ ngày 01/01/2013.
- Chủ đầu tư sử dụng chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá để điều chỉnh cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình và báo người quyết định đầu tư theo quy định.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm điều chỉnh dự toán công trình xây dựng, tự tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả điều chỉnh theo quy định hiện hành.
Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thì chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn tính toán lại tổng mức đầu tư cho phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu hiện hành trước khi trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Những công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đang tổ chức thực hiện lập dự toán thì dự toán chi phí xây dựng các công trình và các khoản mục chi phí khác được xác định theo các nội dung tại hướng dẫn số 434/SXD-KT ngày 12/7/2010 của Sở Xây dựng Đăk Nông V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. Trong đó đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình áp dụng tại Công văn số 848/SXD-KT ngày 18/10/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để thống nhất giải quyết.
Điện thoại: 0501.2216842./.
Nơi nhận: |
KT.
GIÁM ĐỐC SỞ |
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
(Kèm theo hướng dẫn số 183/SXD-KT ngày 07/3/2013 của Sở Xây dựng Đăk Nông)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
1 |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu theo dự toán đã lập |
Theo dự toán |
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
NC = nc1 + nc2 + nc3 |
NC |
2.1 |
Chi phí nhân công theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán) x 1,179 |
nc1 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương tối thiểu theo quy định |
(nc1 x f1) : H1 |
nc2 |
2.2 |
Các khoản phụ cấp tính theo lương cơ bản theo quy định |
(nc1 x f2) : H2 |
nc3 |
3 |
Chi phí máy thi công |
M = m1 + m2 + m3 + m4 |
M |
3.1 |
Chi phí máy theo dự toán đã lập |
(Theo dự toán) x 1,065 |
m1 |
3.2 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương tối thiểu |
(f1 x Tlm x 1,179)/H1 (Tlm: theo dự toán đã lập) |
m2 |
3.3 |
Các khoản phụ cấp tiền lương thợ lái máy tính theo lương cơ bản |
(f2 x Tlm x 1,179)/H2 (Tlm: theo dự toán đã lập) |
m3 |
3.4 |
Bù nhiên liệu trong giá ca máy |
(nếu có) |
m4 |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL+NC+M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL+NC+M+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T+C+TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1+TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD + GXDNT |
GXD |
VI |
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VII |
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG |
Theo tỷ lệ quy định |
|
VIII |
CHI PHÍ KHÁC |
Theo tỷ lệ quy định |
|
Chú thích:
- f1: Hệ số phụ cấp khu vực.
- f2: Tổng các hệ số phụ cấp được quy định tính theo lương cơ bản (nếu có).
- H1: Phụ cấp tính theo lương tối thiểu:
+ Đối với bảng lương A1 Ngành xây dựng: Nhóm I là: 3,1318; Nhóm II là: 3,3116; Nhóm III là: 3,6306.
+ Đối với bảng lương A2 Ngành nông nghiệp, thủy lợi: Nhóm I là: 3,2246; Nhóm II là: 3,4856; Nhóm III là: 3,6596.
+ Đối với bảng lương A2 Ngành lâm nghiệp: Nhóm I là: 3,4856; Nhóm II là: 3,6596; Nhóm III là: 4,0018.
- H2: Phụ cấp tính theo lương cơ bản;
+ Đối với bảng lương A1 Ngành xây dựng: Nhóm I là: 1,3299; Nhóm II là: 1,3193: Nhóm III là: 1,3036.
+ Đối với bảng lương A2 Ngành nông nghiệp, thủy lợi: Nhóm I là: 1,3247; Nhóm II là: 1,3014; Nhóm III là: 1,3023.
+ Đối với bảng lương A2 Ngành lâm nghiệp: Nhóm I là: 1,3104; Nhóm II là: 1,3023; Nhóm III là: 1,2888.
- Tlm: Tiền lương thợ lái máy.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây