Công văn số 1819/TCHQ-KTTT về việc thực hiện Thông tư 128/2008/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 1819/TCHQ-KTTT về việc thực hiện Thông tư 128/2008/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 1819/TCHQ-KTTT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 07/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1819/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 07/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1819/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số: 211/HQHN-NV ngày 16/2/2009 của Cục Hải quan Hà Nội vướng mắc khi thực hiện TT 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Mẫu Giấy nộp tiền vào NSNN (Mẫu C1-02/NS; C1-03/NS; C1-09/NS): Căn cứ điểm 2.2. phần A quy định thì cơ quan Hải quan được uỷ nhiệm thu (nơi không có điểm thu Kho bạc) hoặc đối tượng nộp NSNN đều có thể tự in Giấy nộp tiền nếu đáp ứng đầy đủ các thông tin đã quy định.
- Lệnh thu NSNN: Căn cứ khoản 3 điều 83 Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008 quy định: "Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau".
- Giấy đề nghị hoàn trả thu NSNN (mẫu số 05/ĐTHT), Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (Mẫu C01-05/NS): Mẫu này chỉ sử dụng khi thực hiện hoàn trả hoặc vừa hoàn trả vừa thu nợ thuế thực hiện tại Kho bạc Nhà nước; Riêng trường hợp đối tượng nộp thuế sau khi bù trừ vẫn còn thừa muốn bù trừ vào số thuế còn nợ của lô hàng sau có cùng tính chất, cùng Kho bạc quản lý thu NSNN thì sử dụng và thực hiện bù trừ theo mẫu (mẫu số C11B-HQ) Thông tư 121/2007/TT-BTC;
2/ Quy trình hoàn trả, bù trừ khoản hoàn trả với các khoản phải thu:
- Bù trừ giữa các sắc thuế (theo điểm 6.4.1 mục I phần B): Theo quy định này, nếu đối tượng nộp thuế còn thừa tiền hoàn và còn nợ thuế GTGT thì cơ quan Hải quan lập hồ sơ hoàn trả (trừ thuế GTGT) và Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN để trừ vào số thuế GTGT còn nợ.
- Quy trình thực hiện bù trừ (theo điểm 6.4.1 mục I phần B): Khi thực hiện bù trừ tại Kho bạc nhà nước nơi hoàn thuế đồng thời là KBNN thu nợ thuế (giữa các sắc thuế không cùng tính chất), đơn vị thực hiện thanh khoản số thuế được hoàn bằng quyết định hoàn thuế và thực hiện bù trừ vào số thuế còn nợ bằng chứng từ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN do Kho bạc chuyển lại.
- Chứng từ hạch toán của bù trừ thuế giữa các Chi cục hoặc giữa các Cục Hải quan là Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN hoặc chứng từ thanh toán liên kho bạc về số tiền bù trừ để thu NSNN do Kho bạc chuyển đến.
- Bù trừ thuế giữa các Chi cục thuộc một Cục Hải quan hoặc giữa các Cục Hải quan: đơn vị Hải quan nơi ra quyết định hoàn thuế (hoặc quyết định khấu trừ thuế) là đơn vị nắm được số thuế phải hoàn và kiểm tra tình hình nợ thuế của đối tượng trên hệ thống KT559 (gửi thông báo hoặc yêu cầu đối tượng xuất trình chứng từ đã nộp cho số đang còn nợ) để chủ động lập lệnh thu NSNN, do đó cũng là nơi lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Hà Nội biết và thực hiện./.
|
TUQ.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây