Công văn 1815/BNV-BCĐ về tiếp tục triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
Công văn 1815/BNV-BCĐ về tiếp tục triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
Số hiệu: | 1815/BNV-BCĐ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương | Người ký: | Nguyễn Trọng Thừa |
Ngày ban hành: | 28/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1815/BNV-BCĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương |
Người ký: | Nguyễn Trọng Thừa |
Ngày ban hành: | 28/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ NỘI
VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1815/BNV-BCĐ |
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế
và Điều tra cơ sở hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Kế hoạch số 996/KH-BCĐ ngày 12/3/2021 của Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương (BCĐTƯ) về Kiểm tra, giám sát, thanh tra các hoạt động điều tra của cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 (ĐTCSHC), Đoàn Kiểm tra, giám sát của BCĐTƯ đã tiến hành kiểm tra, giám sát tại một số địa phương. Kết quả cho thấy, Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế và Điều tra cơ sở hành chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (BCĐ Tỉnh) đã tổ chức triển khai cuộc ĐTCSHC đúng theo Phương án điều tra của BCĐTƯ. Về tiến độ, đến ngày 25/4/2021 cả nước mới hoàn thành 13.293/30.927 phiếu điều tra, đạt 42,98%; tổng số đơn vị hành chính đã tham gia cung cấp thông tin (bao gồm cả hoàn thành và chưa hoàn thành) là 28.828 phiếu, đạt 93,18%; còn 2.109 đơn vị hành chính chưa tham gia cung cấp thông tin, chiếm 6,81%. Về chất lượng cung cấp thông tin, qua kiểm tra, giám sát tại một số đơn vị trực tiếp cung cấp thông tin, đa số các phiếu được kiểm tra chưa đạt yêu cầu, cụ thể ở các nội dung liên quan đến mục A3 Thông tin về tài sản của đơn vị và mục A4 Thông tin về hoạt động của đơn vị. Nguyên nhân chủ yếu do các đơn vị chưa bám sát các hướng dẫn của BCĐTƯ và báo cáo tài chính năm 2020 của đơn vị để thực hiện kê khai. Để bảo đảm cuộc ĐTCSHC theo đúng kế hoạch, đảm bảo chất lượng cung cấp thông tin, BCĐTƯ yêu cầu BCĐ các Tỉnh, Tổ công tác của các Bộ, cơ quan Trung ương thực hiện một số nội dung sau:
1. Tăng cường chỉ đạo, tổ chức thực hiện thu thập thông tin ĐTCSHC bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng thông tin và thời gian quy định tại Phương án điều tra.
2. Hiện đang vào giai đoạn hoàn thiện Phiếu, BCĐ các Tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát kịp thời, xử lý ngay thông tin bị sai lệch theo hướng dẫn tại Công văn số 1646/BNV-BCĐ ngày 19/4/2021 của BCĐTƯ về việc hướng dẫn một số nội dung ĐTCSHC (CV 1646/BNV-BCĐ) Phương thức kiểm tra, giám sát tại thực địa hay trực tuyến đều yêu cầu cung cấp các tài liệu được sử dụng để khai phiếu (theo hướng dẫn tại CV 1646/BNV-BCĐ) để làm cơ sở đối chiếu. Tỷ lệ chọn mẫu để kiểm tra, giám sát tối thiểu phải đạt 25% tổng số phiếu cung cấp thông tin trên địa bàn.
3. BCĐTƯ tiếp tục triển khai kiểm tra, giám sát tại các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương, các Bộ, Cơ quan Trung ương theo Kế hoạch sổ 996/KH-BCĐ ngày 12/3/2021 của BCĐTƯ về Kiểm tra, giám sát, thanh tra các hoạt động điều tra của cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021.
4. Do cuộc ĐTCSHC tiến hành đồng thời với một loạt các hoạt động quan trọng khác của đất nước như Đại hội Đảng các cấp, công tác chuẩn bị bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp nên lực lượng tham gia ĐTCSHC cùng lúc phải thực hiện nhiều nhiệm vụ; mặt khác đây là lần đầu tiên ngành Nội vụ nói chung và Bộ Nội vụ nói riêng thực hiện một cuộc điều tra thống kê quốc gia có quy mô lớn nên công tác triển khai gặp nhiều khó khăn, hạn chế, đặc biệt về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ do ngành Nội vụ không có đội ngũ làm công tác thống kê chuyên trách. Để bảo đảm thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao, giảm tải áp lực cho các đơn vị tham gia ĐTCSHC, bảo đảm chất lượng thông tin do các đơn vị hành chính cung cấp, BCĐTƯ gia hạn thời gian thu thập thông tin đến ngày 15/5/2021.
BCĐTƯ đề nghị BCĐ các Tỉnh, Tổ công tác của các Bộ, cơ quan Trung ương triển khai thực hiện./.
|
KT.
TRƯỞNG BAN |
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
ĐTCSHC TRUNG ƯƠNG VÀ TỔ THƯỜNG TRỰC CUỘC ĐIỀU TRA CƠ SỞ HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Công văn số
1815/BNV-BCĐ ngày 28 tháng 04 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Điều tra
cơ sở hành chính Trung ương)
I. Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban;
2. Ông Nguyễn Trọng Thừa, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Phó trưởng ban thường trực;
3. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên thường trực;
4. Ông Trần Đơn, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên;
5. Ông Lương Tam Quang, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên;
6. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy viên;
7. Ông Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên;
8. Ông Nguyễn Trung Tiến, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;
9. Ông Đoàn Cường, Vụ trưởng Vụ Tiền lương, Ủy viên;
10. Ông Trương Hải Long, Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
11. Ông Phan Văn Hùng, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
12. Ông Nguyễn Văn Lượng, Quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
13. Ông Vũ Đăng Minh, Chánh văn phòng Bộ Nội vụ, Ủy viên;
14. Ông Nguyễn Thanh Bình, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ, Ủy viên;
15. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy viên kiêm Thư ký.
II. Thành viên của Tổ thường trực giúp việc cho Ban chỉ đạo Trung ương
1. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ trưởng;
2. Ông Nguyễn Mạnh Quân, Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ phó;
3. Ông Nguyễn Trung Thành, Đại tá, Phó Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Thành viên;
4. Ông Lê Minh Thảo, Đại tá, Phó Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an, Thành viên;
5. Ông Nguyễn Hữu Thưởng, Chuyên viên cao cấp, Vụ Cơ sở đảng, đảng viên, Ban Tổ chức Trung ương, Thành viên;
6. Ông Lê Ngự Bình, Phó Viện trưởng Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thành viên;
7. Bà Trần Thị Thái, Phó Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Thành viên;
8. Ông Nguyễn Đình Hùng, Chuyên viên chính, Vụ Tổ chức - Biên chế, Bộ Nội vụ, Thành viên;
9. Ông Đỗ Tài Tuyên, Chuyên viên, Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ, Thành viên;
10. Bà Nguyễn Thị Lệ Minh, Chuyên viên, Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Thành viên;
11. Ông Nguyễn Văn Dương, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
12. Ông Hoàng Trung Thành, Kế toán trưởng kiêm Trưởng phòng Kế toán tài vụ, Văn phòng Bộ, Thành viên;
13. Ông Nguyễn Thanh Bình, Phó Vụ trưởng, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
14. Ông Nguyễn Văn Tân, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
15. Ông Đỗ Hoàng Anh, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;
16. Bà Nguyễn Thị Phương Anh, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên;
17. Bà Nguyễn Thị Thu Thủy, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
18. Bà Dương Hồng Cúc, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
19. Bà Đoàn Bích Ngọc, Chuyên viên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thành viên;
20. Ông Đào Lâm Tùng, Chuyên viên chính, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Thành viên.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây