Công văn 1708/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1708/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1708/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 25/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1708/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 25/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1708/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 202/CT-KTT2 ngày 12/01/2016 và công văn số 749/CT-KTT2 ngày 18/2/2016 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về thuế khai, nộp thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Về việc đăng ký, khai thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài cấp 2:
Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận tại công văn số 202/CT-KTT2 ngày 12/01/2016 nêu trên.
2/ Về tỷ lệ thuế TNDN
Do hồ sơ do Cục Thuế cung cấp không đầy đủ (không xác định được nhà thầu chính nước ngoài giao lại cho nhà thầu phụ phân công việc nào) nên Tổng cục Thuế hướng dẫn về nguyên tắc xác tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế như sau:
Tại điểm a) khoản 2 Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài quy định về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh như sau: thương mại là 1%; dịch vụ là 5%; xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 2%.
Tại điểm b) khoản 2 Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định:
“b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
- Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%)”.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Thuận căn cứ các quy định nêu trên, nội dung các hợp đồng thầu và tình hình thực tế thực hiện dự án để hướng dẫn đơn vị thực hiện đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận biết./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây