Công văn 1573/SCT-TT Về việc hướng dẫn kê khai nộp thuế năm 2009 và quyết toán thuế TNCN năm 2008 do Sở Công thương TP Hà Nội ban hành
Công văn 1573/SCT-TT Về việc hướng dẫn kê khai nộp thuế năm 2009 và quyết toán thuế TNCN năm 2008 do Sở Công thương TP Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 1573/SCT-TT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phạm Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1573/SCT-TT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phạm Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1573/SCT-TT |
Hà nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
Kính gửi : |
Các Văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ và Đại sứ quán tại Hà nội |
- Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006
- Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế .
- Căn cứ Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 19/5/2001; Pháp lệnh số 14 /2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004 sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
- Căn cứ Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Căn cứ Luật Thuế Thu nhập cá nhân
- Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân
- Căn cứ Thông tư số 60/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế .
- Căn cứ Thông tư 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP nêu trên;
- Căn cứ Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân
Được sự uỷ quyền của Cục thuế Hà nội, để sớm hoàn thành việc quyết toán thuế năm 2008 và kê khai nộp thuế năm 2009 theo qui định của pháp luật, Sở Công Thương Hà nội yêu cầu Trưởng văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ, Đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, Hãng thông tấn báo chí nước ngoài ( gọi tắt là cơ quan trả thu nhập) các cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế làm việc tại Hà nội thực hiện các nội dung sau:
I. ĐĂNG KÝ XIN CẤP MÃ SỐ THUẾ :
- Cơ quan trả thu nhập chưa có mã số thuế phải nộp tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TCT Thông tư 85/2007/TT- BTC ngày 18/7/2007 để được cấp mã số thuế .
- Cá nhân kê khai nộp thuế TNCN trực tiếp tại Cục thuế Hà nội thì nộp tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN Thông tư 84/2008/TT- BTC ngày 30/9/2008 để được cấp thẻ mã số thuế cá nhân.
- Đối với các cá nhân có thu nhập chịu thuế đã khấu trừ thuế qua các cơ quan trả thu nhập chưa có mã số thuế thì nộp tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN Thông tư 84/2008/TT- BTC ngày 30/9/2007 để được cấp thẻ mã số thuế cá nhân.
* Hồ sơ đăng ký mã số thuế nộp tại bộ phận một cửa - Cục thuế Hà nội , 285 Đội Cấn.
II. KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ ĐỚI VỚI THU NHẬP THƯỜNG XUYÊN
1. Đăng ký thuế : Nộp 2 bản gốc tại Sở Công Thương Hà nội
- Chậm nhất đến ngày 30/01/2009 các cơ quan trả thu nhập phải nộp Bảng tổng hợp ghi rõ số lượng người nước ngoài, người Việt nam hiện đang làm việc ( Ghi rõ họ tên, mức thu nhập hàng tháng, số người phụ thuộc, nơi đăng ký kê khai nộp thuế, có chữ ký xác nhận và đóng dấu của cơ quan theo mẫu đính kèm);
- Sau khi đăng ký hoạt động hoặc ký hợp đồng lao động các cơ quan trả thu nhập, cá nhân có thu nhập phải đến Sở Công Thương để được hướng dẫn về đăng ký kê khai và nộp thuế TNCN.
2. Đăng ký giảm trừ người phụ thuộc, hồ sơ người phụ thuộc:
- Chậm nhất đến ngày 30/01/2009 các cá nhân có thu nhập nộp thuế phải lập 2 bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc theo mẫu số 16/ĐK-TNCN Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 gửi cho cơ quan trả thu nhập, trong năm nếu có sự thay đổi về người phụ thuộc so với đăng ký đầu năm thì chậm nhất là sau 30 ngày kể từ ngày thay đổi phải nộp bản đăng ký điều chỉnh cho cơ quan trả thu nhập .
- Chậm nhất đến ngày 20/02/2009 cơ quan trả thu nhập phải chuyển 1 bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc của nhân viên cơ quan mình cho Cục thuế Hà nội ( Bộ phận một cửa). Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30/01/2009 thì thời hạn chuyển là ngày 20 tháng sau tháng nhận được bản đăng ký.
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm 3.1.7 mục I phần B Thông tư 84/2008/TT-BTC, thời gian nộp hồ sơ chứng minh chậm nhất là ngày 30/6/2009 . Trường hợp có phát sinh tăng giảm người phụ thuộc thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc phải nộp chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày kê khai lại .
* Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc chỉ phải nộp 1 lần trong suốt thời gian được tính giảm trừ kể cả trường hợp cá nhân có thu nhập nộp thuế thay đổi nơi làm việc.
* Bản đăng ký giảm trừ người phụ thuộc và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc nộp tại bộ phận một cửa - Cục thuế Hà nội
3. Kê khai và nộp thuế : Nộp 2 bản gốc tại Sở Công Thương Hà nội
- Kê khai và nộp tờ khai thuế thường xuyên hàng tháng:
+ Trường hợp cá nhân tự kê khai nộp thuế thì kê khai và nộp tờ khai theo mẫu số 07/KK-TNCN Thông tư 84/2008/TT-BTC . Trường hợp nộp thông qua cơ quan trả thu nhập thì kê khai và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN Thông tư 84/2008/TT-BTC, có chi tiết số thuế của từng người đính kèm.
+ Trường hợp cá nhân thuộc đối tượng không cư trú thì kê khai và nộp tờ khai theo mẫu số 04/KK-TNCN Thông tư 84/2008/TT-BTC .
+ Trường hợp hàng tháng các cơ quan trả thu nhập, các cá nhân nộp thuế có tổng số thuế TNCN phải nộp thấp hơn 5 triệu đồng thì được khai , nộp tờ khai theo quý .
+ Thời hạn nộp tờ khai thuế theo tháng chậm nhất là ngày 20 tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Nộp thuế : Thời hạn nộp thuế theo tháng chậm nhất là ngày 20 tháng sau. Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
+ Nếu nộp thuế bằng chuyển khoản thì cá nhân chuyển tiền vào tài khoản tạm thu của Sở Công Thương Hà nội tại Ngân hàng Ngoại thương Hà nội, ngày nộp thuế được tính là ngày ngân hàng xác nhận trên giấy nộp tiền .
+ Nếu nộp thuế bằng tiền mặt thì cá nhân nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Hà nội, ngày nộp thuế là ngày Sở Công Thương Hà nội cấp biên lai.
- Thu nhập chịu thuế TNCN được xác định bằng Đồng Việt nam. Trường hợp thu nhập nhận được bằng ngoại tệ thì cá nhân nộp thuế tự qui đổi ra tiền đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh thu nhập .
4. Thực hiện khấu trừ thuế 10%, 20% trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá nhân từ các hoạt động dịch vụ mà không ký hợp đồng như tiền nhuận bút, dịch sách, tiền giảng dạy, tiền thực hiện các dịch vụ tư vấn.... có tổng mức thu nhập từ 500.000đ/lần trở lên thì phải khấu trừ trước khi chi trả cho cá nhân theo hướng dẫn sau:
+ Khấu trừ 10% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân đã có Mã số thuế .
+ Khấu trừ 20% trên thu nhập áp dụng đối với các cá nhân không có Mã số thuế .
- Chậm nhất ngày 20 tháng sau các cơ quan trả thu nhập phải lập tờ khai nộp thuế đối với thuế khấu trừ 10%, 20% theo mẫu 02/KK-TNCN Thông tư 84/2008/TT-BTC, có chi tiết số thuế của từng người đính kèm và nộp số tiền thuế đã khấu trừ vào tài khoản của Sở Công Thương Hà nội để được cấp chứng từ khấu trừ.
III. KÊ KHAI VÀ NỘP QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2008
Quyết toán thuế thu nhập thường xuyên được thực hiện theo năm dương lịch. Cuối năm hoặc sau khi hết hạn hợp đồng các cơ quan trả thu nhập, các cá nhân phải tổng hợp tất cả các nguồn thu nhập thực hiện thanh quyết toán thuế với cơ quan thuế
1. Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: Nộp 2 bản gốc tại Sở Công Thương Hà nội
a. Đối với người Việt nam:
- Trường hợp cá nhân tự kê khai nộp thuế thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm theo mẫu số 06A/TNCN
- Trường hợp nộp thông qua cơ quan trả thu nhập thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm theo mẫu số 04/TNCN và 04-1/TNCN) Thông tư 60/2007/TT-BTC.
- Bảng tổng hợp các khoản thu nhập trong năm (lương, thưởng, tiền quần áo, ngoài giờ...) của từng cá nhân có chữ ký xác nhận và dấu của cơ quan trả thu nhập.
- Bảng kê chi tiết số thuế đã nộp hàng tháng .
b. Đối với người nước ngoài:
- Trường hợp cá nhân tự kê khai nộp thuế thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm theo mẫu số 06B/TNCN
- Trường hợp nộp thông qua cơ quan trả thu nhập thì nộp tờ khai quyết toán thuế năm theo mẫu số 04/TNCN và 04-1/TNCN) Thông tư 60/2007/TT-BTC.
- Thư xác nhận thu nhập hàng năm theo mẫu số 12/TNTX bao gồm tiền lương, thưởng, các khoản trợ cấp bằng tiền ... do công ty mẹ cung cấp.
- Bảng kê tiền nhà, điện nước do công ty trả thay cho cá nhân.
- Nếu cá nhân là đối tượng không cư trú tại Việt nam thì phải nộp tờ khai theo mẫu số 03/TNCN và bảng kê số ngày cư trú tại Việt nam theo mẫu số 06-1/TNCN Thông tư 60/2007/TT-BTC, kèm theo bản sao hộ chiếu, visa.
- Bảng kê chi tiết số thuế đã nộp hàng tháng .
2. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán :chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
3. Thời hạn nộp số thuế còn thiếu : chậm nhất là ngày thứ 90 , kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Sở Công Thương Hà nội thông báo và đề nghị các VPĐD, các cá nhân có thu nhập thường xuyên đến mức chịu thuế làm việc tại các Tổ chức Phi chính phủ, các Đại sứ quán nước ngoài tại Hà nội chấp hành đầy đủ các qui định trên.
Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với Tổ thuế - Sở Công Thương Hà nội:
- Tel : 62691278 - Fax: 62691287
- Email: tothue@congthuonghn.gov.vn hoặc tothue_stm@yahoo.com
Ghi chú: Các Văn phòng đại diện, Tổ chức phi chính phủ, Đại sứ quán và cá nhân có thu nhập có thể tra cứu hướng dẫn đăng ký kê khai nộp thuế năm 2009 , quyết toán thuê năm 2008, và tải các form kê khai thuế TNCN , các văn bản pháp luật về thuế TNCN tại trang web của Sở Công Thương Hà nội www.congthuonghn.gov.vn
Nơi gửi : |
KT.GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây