Công văn số 1485/CV-SGD&ĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội về hướng dẫn Hôị thi GVDG THCN Các cấp năm học 2005 - 2006
Công văn số 1485/CV-SGD&ĐT của Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội về hướng dẫn Hôị thi GVDG THCN Các cấp năm học 2005 - 2006
Số hiệu: | 1485/CV-SGD&ĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Phạm Văn Đại |
Ngày ban hành: | 16/08/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1485/CV-SGD&ĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Phạm Văn Đại |
Ngày ban hành: | 16/08/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1485/CV-SGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2005 |
Kính gửi: Ông (bà) hiệu trưởng các trường THCN trên địa bàn Hà Nội
Năm học 2005 – 2006 là năm học thứ hai thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư TW về việc “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáovà cán bộ quản lý giáo dục”; thực hiện Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDCN năm học 2005 - 2006 của Bộ GD&ĐT (số 6726/BGD&ĐT-GDCN ngày 3/8/2005); Phương hướng nhiệm vụ năm học của ngành GD - ĐT Hà Nội, nhằm đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt ”, Sở GD - ĐT Hà Nội hướng dẫn tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, ngành học Giáo dục chuyên nghiệpnăm học 2005 – 2006nhưsau:
I-TỔ CHỨC HỘI THI CẤP TỔ, BAN NGÀNH : Tiến hành từ1/10/2005 đến 15/11/2005, yêu cầu các trường tổ chức tốt Hội thi cấp tổ, ban, khoa, tối thiểu có90% giáo viên tham gia Hội giảng và 100% giáo viên dự giờ nhận xét đánh giá. Các trường cần có kế hoạch tạo điều kiện cho nhiều giáo viên dạy thực hành và các môn chuyên ngành tham gia dự thi các cấp.
II- TỔ CHỨC HỘI THI CẤP TRƯỜNG : Tiến hành từ 18/11/2005 đến 20/12/2005. Sau Hội thi cấp trường, các trường sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả Hội thi với Sở GD - ĐT chậm nhất 26/12/2005 (theo mẫu gửi kèm)
III- TỔ CHỨC HỘITHICẤP THÀNH PHỐ.
1/ Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi: Từ ngày 14/ 1 / 2006 đến 01 /3 / 2006
- Thời gian khai mạc Hội thi:8 h 00 ngày 14/1/2006 (thứ bảy) tại trường TH Công nghiệp Hà NộiSố 131 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội.
- Thời gian tổ chức Hội thi: Gồm 2 phần
+ Phần I: Thi viết trắc nghiệm về nội dung nhận thức, hiểu biết, thi tập trung thời gian từ 9h30 đến 9h45(ngay sau lễ khai mạc).
+ Phần II: Thi giảng dạy và ứng xử sư phạm:
13h00 ngày 14 /1/ 2006(thứ bảy) thi các môn Chính trị - Pháp luật và chuyên ngành Cơ khí tại TH Công nghiệp Hà Nội, 131 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội.
7h30 ngày 17/ 1/ 2006 (thứ ba) thi các mộn Văn hoá cơ bản - Ăn uống - chuyên ngành nông nghiệp và TDTT tại TH Nông nghiệp, Phố Vũ Hữu - Thanh Xuân - Hà Nội
7h30 ngày 20 / 1 / 2006 (thứ sáu) thi chuyên ngành Kinh tế - Thương mại - Du lịch tại TH Kinh tế Hà Nội, 102 phố Tân ấp - Ba Đình - Hà Nội.
7h30 ngày 14 / 2 /2006 (thứ ba) thi các môn Tin học - Điện - Điện tửtại TH Điện tử - Điện lạnh, Phố Chùa Hà - Phường Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội.
7h30 ngày 17/ 2 / 2006 (thứ sáu) thi môn ngoại ngữvà chuyên ngành Y tếtại TH Y tế Hà Nội, 35 phố Đoàn Thị Điểm - Đống Đa - Hà Nội .
7h30 ngày 21 / 2 / 2006 (thứ ba) thi các môn chuyên ngành Xây dựng và Kỹ thuật khác tại THKT Xây dựng Hà Nội, phố Trung kính - P.Yên Hoà - Cầu Giấy - Hà Nội.
8h00 ngày 24/2/ 2006 (thứ sáu) thi các môn chuyên ngành May -Thời trang tại TH Kỹ thuật May - Thời trang I, xã Lệ Chi - Gia Lâm - Hà Nội .
2/ Một số quy định về tổ chức hội thi:
2.1. Điều kiện và đối tượng thamdự Hội thi GVDG cấp thành phố:
- Đối với giáo viên:
+ Giáo viên đã qua 3 năm giảng dạy chính thức tại trường THCN hoặc hệ đào tạo THCN thuộc các trường cao đẳng. Có trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm,phẩm chất đạo đức tốt,có uy tín trong học sinh và đồng nghiệp.
+ Đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2005 - 2006, có SKKN hoặc đề tài NCKH được hội đồng khoa học nhà trường xếp loại năm học 2004 – 2005.
+ Thực hiện quy định: Trang phục lịch sự, đeo phù hiệu (theo quy định của Ban tổ chức), giáo viên dạy thực hành mặc bảo hộ lao động (tuỳ theo nghề nghiệp ).
- Đối với nhà trường: Mỗi trường thành lậpmột đội tuyển số lượng không quá 10 giáo viên, trong đó tối thiểu phải có 30% tiết dạy thực hành tham gia dự thi cấp thành phố.
2.2. Nội dung và hình thứcthi:
Mỗi giáo viên dự thi thực hiện thi đủ hainội dung sau:
- Phần thi hiểu biết: Thi tập trung theo hình thức trắc nghiệm, thời gian làm bài 15 phút với nội dung gồm các vấn đề sau:
+ Luật giáo dục ,Điều lệ trường trung học chuyên nghiệp, Quy chế kiểm
tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp THCN hệ chính quy - số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002của Bộ GD & ĐT.
+ Hiểu biết về phòng chốngHIV - AIDS(Tài liệu vì tương lai cuốc sống
Ban chỉ đạo phòng chống AIDS, Ma tuý - Tệ nạn xã hội).
- Phần thi giảng dạy và ứng xử sư phạm:
+ Giới thiệu khái quát nhà trường, bản thân, vị trí môn học, tiết học, đối
tượng,ý đồsư phạm(5phút)
+ Thi giảng dạy: Giáo viên thực hiện một bài giảng tự chọn (lý thuyết
hoặc thực hành) trong chương trình THCN( 45 phút).
+ Thi ứng xử sư phạm:Giáo viên rút thăm và trả lời câu hỏi với nội dung
về các vấn đề xử lý một số tình huống sư phạm như:Giải quyết những tình huống xuất hiện trong lớp học, quan hệ giữa giáo viên với học sinh, quan hệ giữa giáo viên với người quản lý, giữa giáo viên với đồng nghiệp và giữa giáo viên với cộng đồng (với phụ huynh, với doanh nghiệp, với chính quyền địa phương)(5 phút).
2.3. Nội dung đánh giá:
- Phiếu đánh giá bài giảng lý thuyết, thực hành phản ánh được tiêu chí: Chuẩn bị bài giảng chu đáo, sử dụng đồ dùng dạy học tự làm, TTB phù hợp ; Nội dung kiến thức chuẩn xác;Phương pháp chuẩn mực; Thời gian thực hiện bài giảng và ứng xửsư phạmcủa giáo viên. (có mẫu gửi kèm)
- Điểm thi của giáo viên là điểm TB cộng của các giám khảo. Bài giảng được
đánh giátheo thang điểm 20 (theo mẫu của Bộ GD- ĐT)
Phần thi nhận thức, hiểu biết:1,5điểm
Phần thực hiện bài giảng, ứng xử SP:18,5điểm
- Xếp loại giải nhưsau:
Giải nhất:18,5 –20điểm.
Giải nhì:17,0 –18,4 điểm.
Giải ba :15,5 – 16,9 điểm.
Giải khuyến khích: 14,0 - 15,4 điểm
* Dưới 14 điểm không xếp loại.
2.4. Một số qui định về tổ chức Hội thi:
- Để Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố thực hiện đúng tiến độ kế hoạch, Sở GD - ĐT Hà Nội đề nghị các trường THCN nộp đúng hạn:
+ Báo cáo kết quả Hội thi cấp cơ sở.
+ Danh sách giáo viên đăng ký tham dự Hội thi cấp Thành phố
(theo mẫu gửi kèm)
+ Hồ sơ dự thi của mỗi giáo viên gồm:04 bộ giáo án, đề cương bài giảng; 01 ảnh 4x6 để làm thẻ dự thi; Biên bản xếp loại SKKN hoặc đề tài NCKH; bản tóm tắt thành tích cá nhân (có xác nhận của Hiệu trưởng) .
Thời gian: trước ngày 26/12/2005
Nơi nhận: Phòng GDCN - người nhận Đ/c Trần ThịMai Oanh - Điện thoại: 9425033
DĐ0915064551
- Điều kiện trang thiết bị phục vụ Hội thi:
+ Ban Tổ chức chuẩn bị các điều kiện sau:
Bảng, phấn không bụi
Hệ thống điện, đèn chiếu sáng (220V).
Đèn chiếu over heart và phông chiếu.
+ Các trường và giáo viên chuẩn bị:
Giáo án, đề cương bài giảng soạn theo mẫu quy định.
Đồ dùng DH tự làm, phương tiện, TTB phục vụ bài giảng.
Lớp học sinh giả định số lượng không quá 10 HS.
Nhận được công văn này, Sở GD - ĐT Hà Nội đề nghị các Ông (Bà) Hiệu trưởngchỉ đạo xây dựng kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở theo đúng điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi THCN và Hướng dẫn Hội thi GVDG của Sở. Các trường có kế hoạch, biện pháp cụ thể, thiết thực hỗ trợ giúp các giáo viên thực hiện tốt việc đổi mớiphương pháp, ứng dụng các kỹ năng dạy học trong từng tiết, từng bài giảng hàng ngày;khuyến khích tạo điều kiện cho giáo viên tự làm đồ dùng dạy học góp phần nâng cao chất lượng đào tạo trong nhà trường và bồi dưỡng nhân tố mới có năng lực về chuyên môn,phương pháp giảng dạy tiên tiến để tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố và chuẩn bị lực lượng tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi THCN toàn quốc lần thứ VII – 2006 tại Thừa Thiên – Huế.
Nơi nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây