Công văn số 1462/TCT-CS về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1462/TCT-CS về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1462/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 14/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1462/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 14/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1462/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Công ty Mua bán nợ và Tài sản tồn đọng của Doanh nghiệp
Trả lời công văn số 1552/MBN-TN ngày 14/11/2007 của Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của Doanh nghiệp về giải quyết vướng mắc đối với tiền thuế TNDN từ việc xử lý bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản b, tiết 1.1, điểm 1, Mục B, Phần thứ II Thông tư số 126/2004/TT-BTC ngày 24/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần quy định: “Đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, những tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng, tài sản chờ thanh lý chưa được xử lý thì không tính vào giá trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiếp tục xử lý số tài sản trước khi có quyết định giá trị doanh nghiệp. Đến thời điểm có quyết định giá trị doanh nghiệp, nếu còn tài sản chưa xử lý, doanh nghiệp có trách nhiệm bảo quản, chuyển giao cho Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp để xử lý theo quy định hiện hành. Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp không bán lại tài sản này cho doanh nghiệp”.
Tại khoản c, tiết 1.3, điểm 1, mục III, phần thứ 2, Thông tư số 38/2006/TT-BTC ngày 10/05/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính đối với hoạt động mua, bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp quy định: “Doanh nghiệp phải nộp cho Công ty mua, bán nợ số tiền đã thu hồi được từ việc xử lý các khoản nợ, tài sản tồn đọng thuộc diện phải bàn giao theo quy định tại (a) Tiết 1.3 và (b) Tiết 1.3, Điểm 1, Mục III, Phần thứ hai của Thông tư này”.
Tại điểm 5.1, Mục III, Phần thứ hai, Thông tư số 38/2006/TT-BTC nêu trên hướng dẫn việc xử lý tài chính đối với các khoản nợ và tài sản khi bàn giao, tiếp nhận: “...Trích 20% số tiền nợ và tài sản thu hồi để lại cho Công ty mua, bán nợ để bù đắp chi phí tiếp nhận, quản lý nợ, tài sản; bù đắp chi phí định giá, đấu giá (nếu có); bù đắp chi phí huỷ bỏ tài sản không có giá trị thu hồi, thuộc diện huỷ bỏ và khuyến khích xử lý nhanh, có hiệu quả các khoản nợ và tài sản được giao để thu hồi vốn cho Nhà nước.
- Trích 10% số tiền nợ và tài sản thu hồi chuyển trả Doanh nghiệp giữ hộ tài sản để bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ.
- Số còn lại Công ty mua bán nợ nộp Ngân sách Nhà nước”
Căn cứ theo các hướng dẫn trên, về nguyên tắc, số tiền thu hồi từ việc bán tài sản loại trừ không tính vào giá trị Doanh nghiệp cổ phần hoá được nộp lại cho Công ty mua, bán nợ không thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
Công ty Cao su Đồng Phú phải hạch toán vào thu nhập chịu thuế TNDN đối với số tiền được Công ty Mua bán nợ và Tài sản tồn đọng của Doanh nghiệp chuyển trả (10% số tiền nợ và tài sản thu hồi) để bù đắp các chi phí bảo quản giữ hộ theo hướng dẫn tại Thông tư số 38/2006/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Mua bán nợ và Tài sản tồn đọng của Doanh nghiệp được biết và đề nghị Công ty phối hợp với Cục thuế tỉnh Bình Phước để xem xét giải quyết cụ thể theo quy định./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây