Công văn số 1447/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1447/TCT-CS về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1447/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1447/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 11/04/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1447/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Tập đoàn Sumitomo Corporation.
Trả lời công văn số L-ELHSZ-9526/SC-LP ngày 4/2/2008 của Tập đoàn Sumitomo Corporation về chính sách thuế đối với Nhà thầu nước ngoài (Sumitomo) thực hiện hợp đồng Xây dựng Lắp đặt (“EPC”) trong dự án Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 1.1, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hướng dẫn: “Doanh thu chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các hợp đồng dịch vụ, xây dựng, lắp đặt cùng với việc cung cấp máy móc, thiết bị vật tư, được trừ giá trị máy móc, thiết bị, vật tư dưới đây khi xác định doanh thu chịu thuế GTGT:
Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định của Bên Việt Nam là doanh nghiệp;…”
Điểm 1.1, điểm 2.1a, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: Trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam thì doanh thu chịu thuế GTGT, thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Quy định này không áp dụng trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ việc thực hiện hợp đồng nhà thầu.
Theo điểm 1.1, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên thì tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu chịu thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng là 30%.
Theo điểm 2.2, Mục II, Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế đối với ngành thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại Việt Nam là 1% và đối với ngành xây dựng là 2%.
Theo điểm 2.3 Công văn số 1108/TCT-ĐTNN ngày 29/3/2006 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2005/TT-BTC thì: Trường hợp nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài nhận được theo hợp đồng ký với Bên Việt Nam. Nhà thầu chính nước ngoài không phải nộp thuế đối với giá trị hợp đồng giao thầu lại cho nhà thầu phụ nước ngoài nếu xuất trình được chứng từ chứng minh nhà thầu phụ nước ngoài đã đăng ký trực tiếp nộp thuế với cơ quan thuế đối với phần giá trị hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Căn cứ các hướng dẫn trên, chính sách thuế áp dụng đối với Nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam thực hiện hợp đồng Xây dựng Lắp đặt (“EPC”) trong dự án Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 tại Việt Nam như sau:
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, vật tư xây dựng thuộc lại trong nước chưa sản xuất được để tạo tài sản cố định của Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 thì những hàng hoá này không thuộc diện chịu thuế GTGT và chịu thuế TNDN với tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế là 1%.
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thực hiện công việc “Xây dựng và Lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng” thì tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu chịu thuế là 30% và tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế là 2%.
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam để giao bớt một phần công việc thì doanh thu chịu thuế GTGT, thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện. Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ việc thực hiện hợp đồng nhà thầu thì doanh thu chịu thuế GTGT, thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài không được trừ phần giá trị hàng hoá, dịch vụ này.
- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ nước ngoài để giao bớt phần việc cho nhà thầu phụ nước ngoài thì Nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN thay cho nhà thầu phụ nước ngoài; các nhà thầu phụ nước ngoài sẽ không phải nộp thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Sumitomo Corporation biết và liên hệ trực tiếp với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây