Công văn 1430/BGDĐT-GDTC về kiểm tra, khảo sát Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1430/BGDĐT-GDTC về kiểm tra, khảo sát Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 1430/BGDĐT-GDTC | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Nho Huy |
Ngày ban hành: | 13/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1430/BGDĐT-GDTC |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Nho Huy |
Ngày ban hành: | 13/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1430/BGDĐT-GDTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu. |
Thực hiện Kế hoạch số 138/KH-BGDĐT ngày 24 tháng 2 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021; Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, khảo sát và đánh giá về hiệu quả thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 và công tác y tế trường học, cụ thể như sau:
1.1. Công tác y tế trường học (đảm bảo các điều kiện chăm sóc sức khỏe cho học sinh (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí), công tác bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, bảo hiểm y tế, phòng, chống bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần.
1.2. Kiểm tra và khảo sát việc thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả.
- Sở GDĐT Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu.
- Mỗi tỉnh 03 trường bao gồm: 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở (THCS) thuộc xã vệ sinh toàn xã triển khai Chương trình.
- Làm việc với Sở GDĐT, Sở Y tế, đại diện chính quyền và y tế của huyện, xã, cơ sở giáo dục (nơi được lựa chọn kiểm tra).
- Kiểm tra thực tế tại các đơn vị, bao gồm: 01 Phòng GDĐT; 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường THCS.
- Khảo sát việc triển khai thực hiện Chương trình.
- Từ ngày 16-17/4/2021: Tại Tỉnh Điện Biên
- Từ ngày 05-08/5/2021: tại tỉnh Gia Lai, Kon Tum.
- Từ ngày 12-15/5/2021: tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông.
- Từ ngày 19-21/5/2021: tại tỉnh Lai Châu.
- Từ ngày 17-22/5/2021: tại tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại tỉnh Lào Cai, Yên Bái.
- Từ ngày 05-06/6/2021: tại tỉnh Phú Thọ.
5. Thành phần đoàn kiểm tra: Theo Quyết định số 1136/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ GDĐT.
6. Chương trình kiểm tra, khảo sát (theo phụ lục đính kèm)
Bộ GDĐT đề nghị các sở GDĐT chuẩn bị một số nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở NN&PTNT chuẩn bị báo cáo tổng hợp (đề cương báo cáo gửi kèm theo) và cử đại diện Lãnh đạo Sở, Phòng, ban liên quan thuộc Sở, lãnh đạo và cán bộ của phòng GDĐT, ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên y tế của cơ sở giáo dục tham gia làm việc cùng Đoàn công tác.
- Thông báo cho các đơn vị có liên quan chuẩn bị báo cáo về các nội dung liên quan bằng văn bản để làm việc với Đoàn.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hằng, chuyên viên Vụ Giáo dục Thể chất, Di động: 0906.561.898, email: ntthang.hssv@moet.gov.vn.
Trân trọng.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 1430/BGDĐT-GDTC ngày 13 tháng 4 năm 2021)
1. Đặc điểm, tình hình
2. Kết quả thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 và y tế trường học
2.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục về công tác y tế trường học và đảm bảo các điều kiện chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh viên (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) theo các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT;
- Công tác phối hợp liên ngành trong việc chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện.
2.2. Kết quả triển khai thực hiện
- Việc thực hiện các quy định theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GDĐT, Bộ Y tế về y tế trường học.
- Đội ngũ cán bộ y tế trường học, phòng y tế, tủ thuốc và trang thiết bị theo cấp học.
- Công tác truyền thông và quản lý, chăm sóc sức khỏe học sinh (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí, dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm, việc thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, phòng chống bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, bảo quản và sử dụng nhà vệ sinh trong trường học).
- Công tác phối hợp liên ngành trong điều hành, triển khai thực hiện;
- Kinh phí cho các hoạt động y tế trường học.
2.3. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị, đề xuất (với Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương).
2.4. Phương hướng về công tác phòng, chống dịch bệnh, y tế trường học và chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh viên trong thời gian tới.
3. Kết quả thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn Ngân hàng Thế giới
3.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành Chương trình;
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình năm 2021 (nâng cao năng lực và truyền thông chuyển đổi hành vi);
- Số xã vệ sinh toàn xã, số trường học (thuộc xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn) cần xây mới, cải tạo công trình vệ sinh, nước sạch năm 2021;
- Công tác phối hợp với ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và ngành Y tế trong việc triển khai Chương trình.
3.2. Kết quả triển khai thực hiện
- Các hoạt động nâng cao năng lực;
- Các hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi;
- Đầu tư xây mới, cải tạo công trình vệ sinh và nước sạch trong trường học tại các xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn;
3.3. Kinh phí thực hiện Chương trình
Báo cáo cụ thể việc cấp vốn, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình.
3.4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị, đề xuất.
3.5. Nhiệm vụ năm 2022
CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số 1430/BGDĐT-GDTC
ngày 13 tháng 4 năm
2021)
TT |
Thời gian |
Địa điểm |
Nội dung |
Thành phần |
Ghi chú |
|
Tại Điện Biên (16-17/4/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Gia Lai (05-06/5/2021) và Kon Tum (07-08/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Đắk Lắk (12-13/5/2021) và Đắk Nông (14-15/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình dược tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương: - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại Lai Châu (19-21/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT). + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương: - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự hợp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Thái Nguyên (18/5/2021) Lạng Sơn (19-20/5/2021) và Bắc Giang (20-21/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm ưa thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Cao Bằng (25-26/5/2021) và Bắc Cạn (27-28/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Lào Cai (25-26/5/2021) và Yên Bái (27-28/5/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được liến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát: + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
Tại: Phú Thọ (03-04/6/2021) |
||||||
1. |
8:00-11:30 |
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS |
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình) |
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương; - Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu |
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương). - Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã). + 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát; + 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình - Đối tượng: + Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT. + Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý. + Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường + Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường. |
|
2. |
14:00-17:00 |
Sở GDĐT |
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn: - Việc thực hiện công tác y tế trường học. - Việc triển khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình. |
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương: - Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp; - Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở |
Tổng hợp và thu phiếu về |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây