Công văn 1277/CĐKDLTTĐĐ-ĐKĐĐ năm 2024 về tăng cường chấn chỉnh việc giải quyết thủ tục về đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận do Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai ban hành
Công văn 1277/CĐKDLTTĐĐ-ĐKĐĐ năm 2024 về tăng cường chấn chỉnh việc giải quyết thủ tục về đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận do Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai ban hành
Số hiệu: | 1277/CĐKDLTTĐĐ-ĐKĐĐ | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai | Người ký: | Mai Văn Phấn |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1277/CĐKDLTTĐĐ-ĐKĐĐ |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai |
Người ký: | Mai Văn Phấn |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1277/CĐKDLTTĐĐ-ĐKĐĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai, Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập trung thực hiện một số nội dung về công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) như sau:
1. Rà soát các quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận để tham mưu sửa đổi, bổ sung bảo đảm phù hợp với thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai.
2. Khẩn trương tham mưu xây dựng để trình ban hành và công bố Danh mục thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền, các cơ quan trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để quyết định cụ thể cơ quan tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục và quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan, việc giải quyết liên thông giữa các cơ quan có liên quan theo cơ chế một cửa đảm bảo không quá tổng thời gian theo quy định của pháp luật; quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
4. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các thủ tục về đất đai theo đúng quy định của pháp luật, trong đó giao trách nhiệm cụ thể cho các cấp, các ngành, cho từng cơ quan, tổ chức thực hiện, quán triệt sâu rộng về đạo đức công vụ tới từng tổ chức và cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đất đai; kiểm soát chặt chẽ quy trình, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đảm bảo rõ người, rõ trách nhiệm, rõ việc, rõ thời gian giải quyết, trong đó tăng cường kỷ cương, kỷ luật, lề lối làm việc, thái độ, tác phong ứng xử của công chức, viên chức khi thực thi nhiệm vụ, đặc biệt là tại bộ phận trực tiếp tiếp xúc với người dân, doanh nghiệp.
6. Chỉ đạo các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai không được yêu cầu người dân và doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ mà pháp luật không quy định; trong đó:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho đại diện hộ gia đình trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành thì được tham gia quan hệ pháp luật về đất đai với tư cách nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 259 của Luật Đất đai.
Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất do các thành viên hộ gia đình này tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật; thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục không quy định nộp giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về số thành viên của hộ gia đình (nhân khẩu) tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Trường hợp đăng ký biến động nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì việc ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận được thực hiện trên cơ sở văn bản, giấy tờ xác lập quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, phù hợp với quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật về đất đai; thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục không quy định nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời phản ánh, đề xuất giải pháp và gửi về Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai để hướng dẫn tổ chức thực hiện./.
|
CỤC TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây