Công văn 12710/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng và ước thực hiện 10 tháng năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12710/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng và ước thực hiện 10 tháng năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 12710/BTC-ĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12710/BTC-ĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12710/BTC-ĐT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) lũy kế 9 tháng và ước thực hiện 10 tháng năm 2021 như sau:
I. Kế hoạch và tình hình phân bổ kế hoạch vốn:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2021 là 621.183,45 tỷ đồng (đã bao gồm 16.000 tỷ kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia chưa được Thủ tướng Chính phủ giao). Cụ thể như sau:
1.1. Kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang là 77.611,388 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 70.975,921 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 6.635,468 tỷ đồng.
1.2 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2021 là 543.572,058 tỷ đồng1, trong đó:
1.2.1. Tổng kế hoạch vốn đã được giao là 527.572,058 tỷ đồng, trong đó:
a) Kế hoạch vốn do Thủ tướng Chính phủ đã giao là 461.300 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn trong nước là 409.750 tỷ đồng (trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 91.250,08 tỷ đồng; các địa phương là 318.499,92 tỷ đồng).
- Vốn nước ngoài là 51.550 tỷ đồng (trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 16.636,76 tỷ đồng; các địa phương là 34.913,24 tỷ đồng).
b) Kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liệu cập nhật đến thời điểm báo cáo) là 66.272,058 tỷ đồng (cùng kỳ năm 2020 là 58.997,03 tỷ đồng)
1.2.2. Kế hoạch vốn chưa được Thủ tướng Chính phủ giao (vốn Chương trình MTQG) là 16.000 tỷ đồng (vốn trong nước) do hiện nay các Chương trình mới đang trong giai đoạn lập và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Tình hình triển khai phân bổ chi tiết kế hoạch vốn của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính đã nhận được báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 của 50/50 bộ, cơ quan trung ương và 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
Trong số bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã gửi báo cáo phân bổ kế hoạch vốn năm 2021, có 22 Bộ và 29 địa phương chua phân bổ hết kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
Sau khi nhận được báo cáo phân bổ vốn của các Bộ, ngành, địa phương, Bộ Tài chính đã rà soát và có ý kiến đối với các trường hợp phân bổ vốn không đúng quy định và đề nghị các Bộ, địa phương rà soát, phân bổ vốn đảm bảo theo đúng quy định Luật Đầu tư công và Quyết định số 2185/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tình hình phân bổ cụ thể như sau:
2.1. Kế hoạch vốn đã triển khai phân bổ chi tiết:
Tổng số vốn đã phân bổ là 496.162.424 tỷ đồng, đạt 107,56% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao (461.300 tỷ đồng). Trong đó, các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 66.272,058 tỷ đồng. (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng là 66.272,058 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân bổ là 429.890,366 tỷ đồng, đạt 93,19% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).
Trong đó:
- Vốn NSTW là 190.350,966 tỷ đồng, đạt 92,4% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao (206.000 tỷ đồng). Bao gồm:
+ Vốn trong nước là 146.157795 tỷ đồng, đạt 94,63% kế hoạch;
+ Vốn nước ngoài là 44.193,171 tỷ đồng, đạt 85,73% kế hoạch.
- Vốn cân đối NSĐP là 305.811,458 tỷ đồng, đạt 119,79% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (255.300 tỷ đồng).
2.2. Kế hoạch vốn chưa được triển khai phân bổ:
a. Tổng số vốn chưa phân bổ chi tiết là 31.409,634 tỷ đồng, chiếm 6,81% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó: vốn trong nước là 24.052,805 tỷ đồng, vốn ngoài nước là 7.356,829 tỷ đồng.
Cụ thể như sau:
- Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 9.975,147 tỷ đồng, chiếm 9,25% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 4.772,177 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 5.202,970 tỷ đồng).
- Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 21.434,487 tỷ đồng, chiếm 6,06% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 19.280,628 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 2.153,859 tỷ đồng). Trong đó:
+ Nguồn vốn NSTW hỗ trợ theo mục tiêu là 5.673,887 tỷ đồng, chiếm 5,78% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 3.520,028 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 2.153,859 tỷ đồng);
+ Vốn cân đối NSĐP là 15.760,6 tỷ đồng, chiếm 6,17% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
b. Nhận xét và nguyên nhân của việc chưa phân bổ kế hoạch:
- Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương:
22 Bộ và 25 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao; trong đó, một số Bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ vốn chưa phân bổ khá cao (trên 70%) như: Bộ Thông tin và Truyền Thông (94,77%); Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (82,16%), Bộ Y tế (74,30%), Bộ Công Thương (61,98%), Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (52,77%), Viện Khoa học công nghệ Việt Nam (56,44%) (Chi tiết theo Phụ lục số 01A đính kèm). Nguyên nhân là do:
+ Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa phân bổ chi tiết kế hoạch vốn dự kiến bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2021 do các dự án này chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (chưa đủ điều kiện bố trí vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
+ Chưa phân bổ cho các dự án, nhiệm vụ quy hoạch chưa đủ thủ tục; các dự án ODA chưa ký hiệp định hoặc đang điều chỉnh hiệp định; các dự án có thời gian bố trí vốn quá thời gian so với quy định (nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm).
+ Một số Bộ, ngành, địa phương kiến nghị điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2021 do không có nhu cầu sử dụng, không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã được giao.
- Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương:
Có 46/63 địa phương giao kế hoạch vốn cân đối NSĐP tăng so với Thủ tướng Chính phủ giao từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn tăng thu, nguồn xổ số kiến thiết của địa phương.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn 13/63 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương, trong đó, một số địa phương có tỷ lệ vốn chưa phân bổ khá cao như: An Giang (43,33%), Cao Bằng (33,22%), Cần Thơ (27,56%) (Chi tiết theo Phụ lục số 01B đính kèm).
II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:
1. Về giải ngân tổng kế hoạch vốn năm 2021 (không bao gồm 16.000 tỷ đồng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia chưa được Thủ tướng Chính phủ giao):
- Tổng kế hoạch là: 605.183,45 tỷ đồng, bao gồm: kế hoạch vốn kéo dài các năm trước sang năm 2021 là 77.611,388 tỷ đồng, kế hoạch vốn giao trong năm 2021 là 527.572,06 tỷ đồng:
- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2021 là 266.713,34 tỷ đồng, đạt 44,07% kế hoạch.
- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2021 là 299.410,48 tỷ đồng, đạt 49,47% kế hoạch.
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Tổng kế hoạch vốn (tại thời điểm báo cáo) |
Lũy kế thanh toán vốn đến hết 30/9/2021 |
Ước thanh toán đến hết 31/10/2021 |
||
Số tiền |
Tỷ lệ |
Số tiền |
Tỷ lệ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4/3 |
6 |
7=6/3 |
|
TỔNG SỐ (1+2) |
605.183,45 |
266.713,34 |
44,07% |
299.410,48 |
49,47% |
1 |
Vốn trong nước |
546.997,98 |
255.368,79 |
46,69% |
286.938,15 |
52,46% |
2 |
Vốn nước ngoài |
58.185,47 |
11.344,55 |
19,50% |
12.472,34 |
21,44% |
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
2. Về giải ngân vốn kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2021:
- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2021 là 37.251,82 tỷ đồng, đạt 48% kế hoạch (77.611,388 tỷ đồng).
+ Vốn trong nước là 32.993,11 tỷ đồng, đạt 46,48% kế hoạch (70.975,921 tỷ đồng).
+ Vốn nước ngoài là 4.258,71 tỷ đồng, đạt 64,18% kế hoạch (6.635,468 tỷ đồng).
- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2021 là 42.023,32 tỷ đồng, đạt 54,15% kế hoạch.
+ Vốn trong nước là 37.432,74 tỷ đồng, đạt 52,74% kế hoạch.
+ Vốn nước ngoài là 4.590,58 tỷ đồng, đạt 69,18% kế hoạch.
3. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2021:
3.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2021.
Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2021 là 229.461,52 tỷ đồng, đạt 43,49%% kế hoạch2 (527.562,06 tỷ đồng) và đạt 49,74% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (461.300 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2020 đạt 52,74% kế hoạch và đạt 59,25% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).
Trong đó:
+ Vốn trong nước là 222.375,68 tỷ đồng (đạt 46,72 % kế hoạch giao là 476.022,06 tỷ đồng và đạt 54,27% nếu so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 409.750 tỷ đồng).
+ Vốn nước ngoài là 7.085,84 tỷ đồng (đạt 13,75% kế hoạch giao là 51.550 tỷ đồng).
3.2. Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2021:
Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2021 là 257.387,17 tỷ đồng, đạt 48,79% kế hoạch (đạt 55,8% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (cùng kỳ năm 2020 đạt 59,86% kế hoạch và đạt 67,25% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).
Trong đó: + Vốn trong nước là 249.505,41 tỷ đồng (đạt 52,41% kế hoạch và đạt 60,89% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).
+ Vốn nước ngoài là 7.881,76 tỷ đồng (đạt 15,29% kế hoạch).
Cụ thể như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Ước thanh toán đến 31/10/2021 |
Tỷ lệ (%) thực hiện |
Tỷ lệ (%) thực hiện (so với KH TTCP đã giao) |
Cùng kỳ năm 2020 |
||
Số vốn giải ngân |
Tỷ lệ (%) thực hiện |
Tỷ lệ (%) thực hiện so với KH TTg giao |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG SỐ (A)+(B) (I)+(II) |
257.387,17 |
48,79% |
55,80% |
321.529,405 |
59,86% |
67,25% |
|
VỐN TRONG NƯỚC |
249.505,41 |
52,41% |
60,89% |
303.439,43 |
63,60% |
72,57% |
|
VỐN NƯỚC NGOÀI |
7.881,76 |
15,29% |
15,29% |
18.089,97 |
30,15% |
30,15% |
A |
VỐN NSĐP |
168.109,33 |
52,28% |
65,85% |
198.713,38 |
64,18% |
79,30% |
B |
VỐN NSTW |
89.277,84 |
43,34% |
43,34% |
122.816,02 |
53,98% |
53,98% |
- |
Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
89.277,84 |
43,34% |
43,34% |
106.373,19 |
52,21% |
52,21% |
+ |
Vốn trong nước |
81.396,08 |
52,70% |
52,70% |
88.283,21 |
61,41% |
61,41% |
+ |
Vốn nước ngoài |
7.881,76 |
15,29% |
15,29% |
18.089,97 |
30,15% |
30,15% |
- |
Vốn Chương trình MTQG |
- |
|
|
18.637,83 |
68,18% |
68,18% |
+ |
Vốn trong nước |
- |
|
|
16.442,84 |
69,21% |
69,21% |
+ |
Vốn nước ngoài |
- |
|
|
2.194,99 |
61,31% |
61,31% |
1 |
BỘ, CƠ QUAN TW (1+2) (i+ii) |
49.353,56 |
45,75% |
45,75% |
63.424,07 |
56,45% |
56,45% |
1 |
VỐN TRONG NƯỚC |
46.163,55 |
50,59% |
50,59% |
57.599,40 |
63,41% |
63,41% |
2 |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
3.190,01 |
19,17% |
19,17% |
5.824,67 |
27,07% |
27,07% |
i |
Vốn NSNN đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
49.353,56 |
45,75% |
45,75% |
63.423,45 |
56,46% |
56,46% |
|
Vốn trong nước |
46.163,55 |
50,59% |
50,59% |
57.598,78 |
63,42% |
63,42% |
|
Vốn nước ngoài |
3.190,01 |
19,17% |
19,17% |
5.824,670 |
27,07% |
27,07% |
ii |
Vốn Chương trình MTQG |
- |
|
|
0,620 |
8,99% |
8,99% |
|
Vốn trong nước |
- |
|
|
0,620 |
8,99% |
8,99% |
|
Vốn nước ngoài |
- |
|
|
- |
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG |
208.033,61 |
49,57% |
58,86% |
258.105,34 |
60,77% |
70,57% |
1 |
VỐN TRONG NƯỚC |
203.341,86 |
52,85% |
63,84% |
245.840,03 |
63,64% |
75,12% |
2 |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
4.691,75 |
13,44% |
13,44% |
12.265,30 |
31,87% |
31,87% |
i |
Vốn NSĐP |
168.109,33 |
52,28% |
65,85% |
198.713,38 |
64,18% |
79,30% |
ii |
Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho ĐP |
39.924,28 |
40,69% |
40,69% |
59.391,95 |
51,57% |
51,57% |
|
Vốn trong nước |
35.232,53 |
55,75% |
55,75% |
47.126,65 |
61,46% |
61,46% |
|
Vốn nước ngoài |
4.691,75 |
13,44% |
13,44% |
12.265,30 |
31,87% |
31,87% |
ii.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
39.924,28 |
40,69% |
40,69% |
40.754,75 |
46,40% |
46,40% |
|
Vốn trong nước |
35.232,53 |
55,75% |
55,75% |
30.684,44 |
57,98% |
57,98% |
|
Vốn nước ngoài |
4.691,75 |
13,44% |
13,44% |
10.070,31 |
28,85% |
28,85% |
ii.2 |
Vốn Chương trình MTQG |
- |
|
|
18.637,21 |
68,19% |
68,19% |
|
Vốn trong nước |
- |
|
|
16.442,22 |
69,23% |
69,23% |
|
Vốn nước ngoài |
- |
|
|
2.194,99 |
61,31% |
61,31% |
3.3. Nhận xét tình hình giải ngân kế hoạch 2021:
Tỷ lệ giải ngân 10 tháng đầu năm 2021 đạt 55,8% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là thấp hơn so với cùng kỳ năm 2020 (67,25%); trong đó vốn trong nước đạt 52,41% (cùng kỳ năm 2020 là 72,75%), vốn nước ngoài đạt 15,29% (cùng kỳ năm 2020 đạt 30,15%).
- Có 07 Bộ và 20 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt trên 65%. Một số Bộ, địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt cao gồm: Ngân hàng phát triển Việt Nam (100%), Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam (92,04%), Thái Bình (85,66%), Thanh Hóa (82,85%), Thừa Thiên Huế (78,84), Hà Tĩnh (77,98%); Nam Định (76,08%), Tiền Giang (75,27%) (Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm).
- Nhiều bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt thấp, 32/50 Bộ và 21/63 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 50%, trong đó có 20 Bộ và 04 địa phương có tỷ lệ giải ngân dưới 30% (trong đó, 02 Bộ chưa giải ngân kế hoạch vốn) (Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).
4. Tình hình thực hiện các dự án trọng điểm:
4.1. Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành:
Lũy kế vốn đã bố trí cho dự án từ năm 2018 đến năm 2020 là 22.855,035 tỷ đồng: năm 2018 là 4.500 tỷ đồng, năm 2019 là 6.990 tỷ đồng, năm 2020 là 6.705,035 tỷ đồng, năm 2021 là 4.660 tỷ đồng.
Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước đến thời điểm báo cáo, Dự án đã giải ngân là 12.116,149 tỷ đồng, đạt 53,01% kế hoạch đã giao, trong đó kế hoạch năm 2021 giải ngân là 886,522 tỷ đồng, đạt 19,02%.
4.2. Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020:
a) Về giải ngân: Số vốn giải ngân đến thời điểm báo cáo là 10.091,495 tỷ đồng, đạt 65,8% kế hoạch năm 2021 được giao.
b) Về tình hình thực hiện:
Theo báo cáo của Bộ Giao thông vận tải đến ngày 20/10/2021, tình hình thực hiện Dự án như sau:
* Về bàn giao mặt bằng, tái định cư và di dời công trình hạ tầng kỹ thuật: Đã bàn giao mặt bằng với chiều dài tuyến 645,3km/652,86km (đạt 98,8%); hoàn thành 77/83 khu (đạt 92,8%); đang triển khai thi công 05 khu, dự kiến hoàn thành trong Quý III/2021; riêng 01 khu TĐC thuộc dự án Phan Thiết - Dầu Giây qua địa bàn tỉnh Đồng Nai đang triển khai công tác thiết kế, dự kiến hoàn thành công tác xây dựng vào cuối năm 2021 (hiện nay địa phương đã bố trí tạm cư).
* Về tình hình triển khai thi công
Hiện đã khởi công xây dựng 10/11 dự án thành phần, còn lại 01/11 dự án thành phần (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo PPP) đang chuẩn bị khởi công xây dựng. Cụ thể như sau:
- Đối với 10 dự án đã khởi công xây dựng:
+ Đối với 03 dự án đầu tư công ban đầu theo Nghị quyết số 52/2017/QH14: dự án thành phần đoạn Cao Bồ - Mai Sơn khối lượng thực hiện đạt 93,2%, dự kiến hoàn thành phần đường và cầu trước 15/11/2021, hoàn thành toàn bộ năm 2021; dự án cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu khối lượng thực hiện đạt 68,25%, tiến độ vượt kế hoạch 2,12%; riêng đoạn Cam Lộ - La Sơn khối lượng thực hiện đạt 67%, khả năng không hoàn thành đúng kế hoạch vào năm 2021 do một số nguyên nhân như bão lũ khu vực miền Trung năm 2020, dịch COVID-19, khó khăn trong nguồn vật liệu đất đắp và chậm trễ trong công tác GPMB đối với những đoạn phải xử lý nền đất yếu.
+ Đối với 03 dự án được chuyển đổi theo Nghị quyết số 117/2020/QH14: đoạn Mai Sơn - QL45 khối lượng thực hiện đạt 31%, cơ bản đáp ứng kế hoạch đề ra; đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết và đoạn Phan Thiết - Dầu Giây): Tiến độ thực hiện các gói thầu đến nay chậm so với kế hoạch, nguyên nhân chủ yếu do khó khăn về nguồn cung ứng vật liệu đất đắp nền đường và do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
+ Đối với 02 dự án mới được chuyển đổi theo Nghị quyết số 1213/NQ-UBTVQH14 (đoạn QL45 - Nghi Sơn; đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu): Hiện đã triển khai thi công từ tháng 7/2021, tiến độ thực hiện cơ bản đáp ứng kế hoạch đề ra.
+ Đối với 02 dự án đầu tư theo hình thức PPP (Diễn Châu - Bãi Vọt; Nha Trang - Cam Lâm)): đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt và đoạn Nha Trang - Cam Lâm, Bộ GTVT và Nhà đầu tư trúng thầu đã ký kết Hợp đồng BOT; đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt khởi công vào tháng 22/5/2021; đoạn Nha Trang - Cam Lâm đã khởi công công trình vào ngày 18/7/2021.
- Đối với dự án chưa khởi công (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo): Dự án đã ký Hợp đồng BOT vào ngày 30/7/2021, dự kiến khởi công tháng 10/2021, hoàn thành trong năm 2024.
Để giải quyết khó khăn trong việc cung cấp vật liệu đáp ứng tiến độ thi công Dự án, ngày 16/6/2021 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 60/NQ-CP cho phép áp dụng một số cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án và Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19/10/2021 điều chỉnh nội dung Nghị quyết số 60/NQ-CP cho phép địa phương được điều chỉnh nâng công suất khai thác theo nhu cầu các dự án trong phạm vi trữ lượng đã được cấp phép. Đồng thời, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành đã chủ trì Hội nghị trực tuyến về tình hình triển khai các dự án thành phần thuộc Dự án vào ngày 30/6/2021 và ngày 20/10/2021 để tiếp tục xử lý vướng mắc liên quan đến giải phóng mặt bằng và cung cấp vật liệu cho các dự án.
5. Nguyên nhân làm chậm tiến độ giải ngân vốn đầu tư công:
Các nguyên nhân chậm giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 đã được Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ chi tiết tại văn bản số 11051/BTC-ĐT ngày 24/9/2021 và văn bản số 11165/BTC-QLN ngày 28/9/2021.
V. Kiến nghị của Bộ Tài chính:
Để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công trong các tháng cuối năm 2021, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, ngành trung ương và địa phương:
- Thực hiện đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ; công điện số 7036/CĐ-VPCP ngày 30/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống dịch Covid -19, đồng thời đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; Thông báo số 262/TB-VPCP ngày 05/10/2021 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương về đẩy mạnh giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021.
- Hoàn thành giao vốn chi tiết cho các dự án khởi công mới năm 2021 theo đúng quy định tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. Về tình hình thực hiện chế độ báo cáo:
- Tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công (có hiệu lực thi hành từ ngày 5/4/2021), trong đó quy định: “Trước ngày 15 của tháng báo cáo, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công hằng tháng theo Mẫu số 01/TTKHN và các biểu mẫu kèm theo Thông tư này gửi Bộ Tài chính”.
- Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo định kỳ tình hình giải ngân tháng 10/2021 của 28/50 Bộ, cơ quan trung ương và 50/63 địa phương, cụ thể như sau:
+ Các Bộ, cơ quan trung ương: Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao; Viện KSND tối cao; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Công thương; Bộ Xây dựng; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tư pháp; Ngân hàng nhà nước; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM; Đài Truyền hình VN; Viện Khoa học công nghệ Việt Nam; Liên minh Hợp tác xã VN; TW Hội Nông dân Việt Nam; Tập đoàn Điện lực; Ngân hàng chính sách xã hội; Ngân hàng phát triển; Bộ Thông tin và Truyền thông; Thanh tra Chính phủ; Đài Tiếng nói Việt Nam; Bộ Nội vụ; Học viện Chính trị Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
+ Các địa phương: Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Yên Bái, Bắc Giang, Sơn La, Lai Châu, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Thừa Thiên Huế, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Long An, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Tiền Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau, Quảng Nam, Khánh Hòa
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây