Công văn số 1198/TM-ĐB ngày 02/04/2002 của Bộ Thương mại về việc Tổ công tác liên Bộ tham gia đàm phán Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
Công văn số 1198/TM-ĐB ngày 02/04/2002 của Bộ Thương mại về việc Tổ công tác liên Bộ tham gia đàm phán Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc
Số hiệu: | 1198/TM-ĐB | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại | Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: | 02/04/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1198/TM-ĐB |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: | 02/04/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/TM-ĐB |
Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2002 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Mạnh Cầm tại công văn số 1061/VPCP-TCQT ngày 1/3/2002 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thương mại đã soạn thảo dự thảo Quyết định của Thủ tướng về vấn đề thành lập Tổ công tác liên Bộ phục vụ việc ta cùng các nước ASEAN đàm phán với Trung Quốc, gửi lấy ý kiến đóng góp của các Bộ, Ngành liên quan.
Tiếp thu ý kiến đóng góp của các Bộ, Ngành, Bộ Thương mại đã điều chỉnh dự thảo Quyết định nói trên. Kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Về thành phần Tổ đàm phán, Bộ Thương mại xin đề xuất như sau:
a) Tổ trưởng Tổ công tác liên Bộ là đồng chí Mai Văn Dâu, Thứ trưởng thường trực Bộ Thương mại. Danh sách chi tiết và dự thảo Quyết định về việc thành lập Tổ công tác được gửi kèm theo.
b) Về Trưởng đoàn đàm phán của Việt Nam tham gia nhóm đàm phán của ASEAN, xét thấy Trưởng đoàn đàm phán Trung Quốc là Vụ trưởng, Trưởng nhóm đàm phán của ASEAN là một Cố vấn cho Bộ Thương mại Thái Lan (cấp Vụ trưởng) nên phần lớn các nước thành viên ASEAN chỉ cử cán bộ cấp phòng làm trưởng đoàn. Do vậy, Bộ Thương mại đề cử đồng chí Trương Quang Hoài Nam, Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách Thương mại Đa biên làm Trưởng đoàn đàm phán của phía Việt Nam.
Bộ Thương mại báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo./.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày..tháng 03 năm 2002 |
DỰ THẢO
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC LIÊN BỘ VỀ KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN - TRUNG QUỐC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Điều 20 Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ thoả thuận của những người đứng đầu Nhà nước/Chính phủ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Trung Quốc tại Hội nghị Cấp cao ASEAN - Trung Quốc ngày 6 tháng 11 năm 2001 tại Brunei về việc tiến tới thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc trong vòng 10 năm.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Tổ công tác liên Bộ về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Tổ công tác liên Bộ) để chuẩn bị và tham gia các cuộc đàm phán giữa ASEAN với Trung Quốc về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc.
Điều 2. Thành phần Tổ công tác liên Bộ bao gồm:
1. - Thứ trưởng Bộ Thương mại làm Tổ trưởng;
- Một số Phó Tổ trưởng do Tổ trưởng phân công trong số thành viên của Tổ công tác liên Bộ;
2. - Các thành viên, đại diện ở cấp Vụ của Bộ Thương mại, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục Hải quan;
- Thành phần của Tổ công tác liên Bộ có thể được bổ sung thêm đại diện các Bộ, Ngành khác có liên quan tuỳ theo nội dung đàm phán trong từng thời kỳ;
Các Bộ, Ngành nói trên có trách nhiệm đề cử các cán bộ có năng lực, nắm chắc tình hình, chính sách và chiến lược phát triển của ngành mình phụ trách, có kinh nghiệm tham gia đàm phán quốc tế và thông thạo tiếng Anh làm thành viên của Tổ công tác liên Bộ.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Tổ công tác liên Bộ về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc.
Điều 4. Kinh phí hoạt động của Tổ công tác liên Bộ đưa vào ngân sách hàng năm của Bộ Thương mại.
Bộ Thương mại có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác liên Bộ trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ; Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cho Tổ công tác liên Bộ hoạt động.
Điều 5. Tổ công tác liên Bộ có thời hạn hoạt động kể từ ngày ký Quyết định này cho đến khi kết thúc đàm phán về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA TỔ CÔNG TÁC LIÊN BỘ VỀ KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN - TRUNG QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số…./2002/QĐ-TTg ngày… )
I. NHIỆM VỤ
Tổ công tác liên Bộ về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Tổ đàm phán) có nhiệm vụ:
1. Xây dựng phương án đàm phán của Việt Nam về Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Tham gia các cuộc đàm phán của ASEAN với Trung Quốc trên cơ sở các phương án đã được duyệt và thoả thuận trong nội bộ ASEAN.
II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Tổ công tác liên Bộ có các trách nhiệm và quyền hạn như sau:
1. Tổ trưởng Tổ công tác liên Bộ có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Điều hành các hoạt động của Tổ đàm phán trong việc nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán và chỉ đạo các cuộc đàm phán trên cơ sở các phương án đã được duyệt;
b) Phân công nhiệm vụ và đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Tổ đàm phán;
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Tổ đàm phán;
d) Đề nghị các Bộ, Ngành, Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan và các cơ quan nghiên cứu cung cấp các thông tin và kết quả nghiên cứu có liên quan để phục vụ cho việc xây dựng phương án đàm phán;
e) Đề nghị các cơ quan có liên quan thực hiện các nghiên cứu cần thiết phục vụ cho việc đàm phán;
f) Đề nghị các Bộ, Ngành có liên quan bổ sung hoặc thay thế đại diện của cơ quan đó tham gia Tổ công tác liên Bộ;
g) Được sử dụng bộ máy của Bộ Thương mại giúp việc cho công tác chung của Tổ công tác liên Bộ;
2. Trưởng đoàn đàm phán do Tổ trưởng Tổ công tác liên Bộ phân công trong số các Phó Tổ trưởng Tổ công tác, có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổ trưởng Tổ công tác liên Bộ trong việc chuẩn bị và tiến hành đàm phán;
b) Dẫn đầu đoàn đàm phán của Việt Nam tham gia Nhóm đàm phán của ASEAN thực hiện các cuộc đàm phán với Trung Quốc và chịu trách nhiệm đàm phán chính trên cơ sở các phương án đã được duyệt;
c) Đề xuất thành phần đoàn đàm phán cho mỗi cuộc đàm phán;
3. Các thành viên Tổ đàm phán làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, có trách nhiệm:
a) Đề xuất phương án đàm phán liên quan đến lĩnh vực do Bộ, Ngành mình phụ trách để đóng góp cho phương án chung;
b) Tham gia các cuộc đàm phán khi được Tổ trưởng phân công và có trách nhiệm tư vấn cho Trưởng đoàn đàm phán về các vấn đề liên quan đến công việc phụ trách;
c) Thực hiện các công việc khác liên quan đến đàm phán do Tổ trưởng phân công;
DANH SÁCH
CÁC BỘ, NGÀNH THAM GIA TỔ CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐÀM PHÁN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN - TRUNG QUỐC (25/3/2002)
STT |
Tên |
Chức vụ |
1. Bộ Ngoại giao |
Nguyễn Tất Thành |
Phó VT, Vụ HTKT đa phương |
2. Bộ Tài chính |
Nguyễn Thị Bích |
Phó VT, Vụ QHQT |
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thái Doãn Tửu |
Phó VT, Vụ Thương mại - Dịch vụ |
4. Bộ Công nghiệp |
Quản Thắng |
Phó VT, Vụ HTQT |
5. Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Phạm Thị Tước Phạm Thị Hồng Hạnh |
Phó VT, Vụ Kế hoạch và quy hoạch Chuyên viên, Vụ HTQT |
6. Bộ Thuỷ sản |
Trần Thị Miêng |
Phó VT, Vụ Kế hoạch và Đầu tư |
7. Bộ KH, CN và MT |
Phạm Huyền |
Phó VT, Vụ QHQT |
8. Tổng cục Hải quan |
Nguyễn Toàn |
Phó VT, Vụ QHQT |
9. Bộ TM |
Trương Quang Hoài Nam |
Phó VT, Vụ CSTM Đa biên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây