Công văn 11902/BTC-QLCS năm 2014 xử lý số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 11902/BTC-QLCS năm 2014 xử lý số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 11902/BTC-QLCS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 25/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11902/BTC-QLCS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 25/08/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11902/BTC-QLCS |
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung
ương; |
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 10964/VPCP-KTTH ngày 27/12/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc giao Bộ Tài chính quản lý nguồn thu được từ sắp xếp nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của các Bộ, ngành, Tập đoàn,Tổng công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý theo Quyết định 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và quản lý, hạch toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Về quản lý số tiền thu được từ việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý; Sau khi hoàn thành việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện các nội dung công việc cụ thể như sau:
1.1. Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị): Nộp toàn bộ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản;
1.2. Đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Nộp số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản; Đối với số tiền bán tài sản trên đất được sử dụng theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
Thông tin tài khoản tạm giữ (TKTG) của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản để các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện chuyển tiền:
+ Mã tài khoản kế toán: 3941.9071257
+ Mã đơn vị quan hệ ngân sách: 9071257
+ Tại: Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước
Đồng thời, có văn bản thông báo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) về việc chuyển tiền vào tài khoản.
2. Về thanh toán chi phí liên quan đến việc bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán)
2.1. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có cơ sở nhà, đất được phép bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất có văn bản đề nghị Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà, đất thực hiện bán) xác định các khoản chi phí theo quy định tại điểm 5.1.2, điểm 5.1.3 khoản 1 Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính.
2.2. Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà, đất thực hiện bán) căn cứ quy định để xác định số tiền các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được thanh toán:
- Có văn bản đề nghị chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản) thanh toán;
- Thông báo cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước để báo cáo Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng Công ty có văn bản gửi chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản).
2.3. Các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty có văn bản đề nghị chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản) thanh toán số tiền đã được Sở Tài chính xác định (trong văn bản đề nghị nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán).
2.4. Chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản) lập Ủy nhiệm chi để cấp tiền từ TKTG của Bộ Tài chính tại Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán do các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng Công ty cung
2.5. Kho bạc nhà nước thực hiện thanh toán theo quy định.
3. Về xử lý số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc các Bộ, ngành và các Tập đoàn, Tổng công ty; Sau khi thanh toán các chi phí liên quan nêu tại điểm 2 Công văn này, Bộ Tài chính lập Ủy nhiệm chi để nộp vào ngân sách địa phương (nơi có cơ sở nhà, đất thực hiện bán):
- 50% số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với cơ sở nhà, đất thuộc địa bàn các thành phố là đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I;
- 30% số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với cơ sở nhà, đất thuộc địa bàn các tỉnh còn lại.
4. Về cấp vốn đầu tư cho các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng Công ty để thực hiện dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
4.1. Căn cứ văn bản đề nghị của các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty và các hồ sơ liên quan theo quy định tại điểm 5.2.7 khoản 2 Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC, Bộ Tài chính (với vai quản lý nhà nước) xem xét có Văn bản chấp thuận việc sử dụng số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; cụ thể:
a) Đối với các cơ quan, đơn vị; được sử dụng toàn bộ (100%) số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sau khi trừ các chi phí có liên quan nêu tại điểm 2 Công văn này) và không được vượt quá tổng mức đầu tư của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; được sử dụng 50% (đối với cơ sở nhà, đất thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt hoặc đô thị loại I) hoặc 70% (đối với cơ sở nhà, đất thuộc địa bàn các tỉnh còn lại) số tiền thu được từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sau khi trừ các chi phí có liên quan nêu tại điểm 2 Công văn này) và không vượt quá tổng mức đầu tư của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.2. Căn cứ công văn đề nghị cấp tiền để triển khai thực hiện dự án đầu tư của các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty; căn cứ kế hoạch đầu tư xây dựng do các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty phê duyệt hoặc tiến độ (giai đoạn) thực hiện dự án được ghi trong dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản) lập Ủy nhiệm chi để cấp tiền từ TKTG của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản tại Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước vào “Tài khoản tiền gửi có mục đích”; Số tiền cấp theo kế hoạch hoặc tiến độ (giai đoạn) thực hiện dự án của năm.
4.3. Các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty thực hiện việc thanh toán vốn đầu tư đã được cấp qua Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty mở tài khoản để giao dịch) theo chế độ quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4.4. Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty mở tài khoản để thực hiện giao dịch) thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo chế độ quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Đồng thời, hạch toán ghi thu tiền từ sắp xếp nhà đất và ghi chi thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo niên độ ngân sách hàng năm.
Riêng đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sau khi quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước, giá trị quyết toán công trình hoàn thành là phần vốn của ngân sách nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
4.5. Trường hợp các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty không sử dụng hết số tiền được hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư theo Văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính, có trách nhiệm chuyển số tiền còn lại vào TKTG của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản tại Sở Giao dịch KBNN (theo thông tin tài khoản nêu tại điểm 1 Công văn này). Thời hạn chuyển tiền chậm nhất sau 06 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính và được xử lý như sau:
a) Đối với các cơ quan, đơn vị; trường hợp tiếp tục có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ theo quy định.
b) Đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; Bộ Tài chính thực hiện kết chuyển vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
5. Về cấp tiền thực hiện hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác của các cơ quan, đơn vị thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành theo quy định tại điểm 5.1.4 khoản 1 Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC;
5.1. Căn cứ văn bản đề nghị của Bộ, ngành (trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán); căn cứ kết quả phê duyệt chi phí hỗ trợ để di dời các hộ gia đình, cá nhân của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (nơi có cơ sở nhà, đất) và các hồ sơ liên quan (nếu có), chủ tài khoản (Cục trưởng Cục Quản lý công sản) lập Ủy nhiệm chi để cấp tiền từ TKTG của Bộ Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý công sản làm chủ tài khoản tại Sở Giao dịch Kho bạc nhà nước vào tài khoản tiếp nhận thanh toán do các Bộ, ngành cung cấp.
5.2. Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (nơi Bộ, ngành mở tài khoản để thực hiện giao dịch) thực hiện thanh toán theo quy định; Đồng thời, hạch toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách nhà nước.
Bộ Tài chính hướng dẫn để các Bộ, ngành, Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thuộc trung ương quản lý được biết để thực hiện theo quy định; Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý./
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây