Công văn 1099/UBDT-CTMTQG về đánh giá thực hiện kế hoạch năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024 Chương trình mục tiêu quốc gia đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
Công văn 1099/UBDT-CTMTQG về đánh giá thực hiện kế hoạch năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024 Chương trình mục tiêu quốc gia đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban dân tộc ban hành
Số hiệu: | 1099/UBDT-CTMTQG | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ủy ban dân tộc | Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 28/06/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1099/UBDT-CTMTQG |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Ủy ban dân tộc |
Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 28/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN DÂN
TỘC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1099/UBDT-CTMTQG |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022, Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Văn bản số 4456/BKHĐT-TH ngày 13/06/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn đánh giá thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023, dự kiến Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đánh giá thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch năm 2023 của Chương trình, cụ thể như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2023
1. Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
2. Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn; việc thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình
Tình hình phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW, NSĐP năm 2023 (gồm cả số kinh phí năm 2022 chuyển nguồn sang thực hiện năm 2023) cho các dự án thuộc Chương trình; khối lượng hoàn thành và tiến độ giải ngân nguồn vốn NSTW được giao thực hiện Chương trình năm 2022, 2023 tại các Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 (Tính đến hết tháng 30/6/2023, ước thực hiện đến ngày 31/12/2023).
3. Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
4. Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
II. VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NĂM 2024, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 3 NĂM 2024-2026
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc đề nghị các UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và dự kiến nhu cầu vốn NSTW (bao gồm vốn sự nghiệp, vốn đầu tư), khả năng bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để thực hiện trong năm 2024 và năm 2025, 2026, cụ thể như sau:
a) Mục tiêu
- Dự kiến mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể kế hoạch năm 2024 theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần;
- Dự kiến chỉ tiêu mục tiêu cụ thể thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần và Chương trình.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện: Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022, Quyết định 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu mục tiêu, dự kiến kế hoạch nêu trên, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất nhu cầu kinh phí tương ứng để thực hiện trong năm 2024, trong đó, kinh phí thực hiện phải đảm bảo phù hợp với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình phù hợp với tiến độ, nhu cầu thực hiện và khả năng giải ngân của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
(Chi tiết theo Phụ lục số I, II, III gửi kèm)
2. Xây dựng kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 3 năm 2024-2026
a) Căn cứ mục tiêu, dự kiến kế hoạch nêu trên, đề xuất nhu cầu kinh phí tương ứng để thực hiện trong năm 2024 và năm 2025, 2026 trong đó, kinh phí thực hiện phải đảm bảo phù hợp với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình phù hợp với tiến độ thực hiện và giải ngân của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
b) Khả năng bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách đầu tư thực hiện Chương trình năm 2024 và năm 2025, 2026 (tín dụng, doanh nghiệp, huy động người dân và cộng đồng đóng góp).
3. Đề xuất nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thực hiện
a) Tập trung đề xuất về nội dung nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện, đặc biệt là những nội dung, giải pháp hỗ trợ để tiếp tục nâng cao chất lượng, đảm bảo tính bền vững của Chương trình.
b) Đề xuất giải pháp về quản lý, theo dõi, giám sát, cơ chế phân bổ vốn ngân sách nhà nước, huy động nguồn lực, cơ chế đầu tư, cơ chế tài chính, cơ chế hỗ trợ và cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án khác trên cùng địa bàn để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, cơ chế đặc thù riêng (nếu có).
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai các nội dung nêu trên, gửi Báo cáo về Ủy ban Dân tộc (qua Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN: Địa chỉ số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, thư điện tử: chuongtrinhmtqg3@.cema.gov.vn), đồng gửi cho các bộ, cơ quan trung ương chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình trước ngày 10/7/2023 để tổng hợp chung trong kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2024 của cả nước gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định.
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác và thống nhất về thông tin, số liệu, nội dung báo cáo, nhu cầu vốn của các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp báo cáo gửi chậm so với thời gian quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc để phối hợp xử lý theo quy định./.
(Thông tin chi tiết xin liên hệ: Đ/c Phùng Quốc Huy, Văn phòng Điều phối CTMTQG, sđt: 0986.622.469).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Mã Qrcode tải file văn bản
ĐỀ
CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
DTTS&MN 6 THÁNG ĐẦU NĂM, ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM
2024-2026
(Kèm
theo Công văn số 1099/UBDT-CTMTQG ngày 28 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban Dân tộc)
1. Công tác quản lý, điều hành thực hiện chương trình
1.1. Ban hành các cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình
a) Kết quả ban hành các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách và quy định của Trung ương.
b) Kết quả ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của địa phương, trong đó, làm rõ những cơ chế, chính sách có tính chất đột phá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của Chương trình; những khó khăn, vướng mắc cần phải khắc phục trong quá trình triển khai thực hiện.
1.2. Công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện Chương trình
- Công tác kiện toàn hệ thống bộ máy chỉ đạo thực hiện Chương trình các cấp (tỉnh, huyện, xã).
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Thông tin, truyền thông, vận động
- Nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, hạn chế về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình.
1.3. Công tác quản lý, sử dụng vốn ngân sách trung ương, địa phương và huy động nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN (Phụ lục III kèm theo).
a) Kết quả phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW, NSĐP năm 2023 cho các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình.
b) Khối lượng hoàn thành và tiến độ giải ngân kế hoạch vốn NSTW được giao tính đến ngày 30/6/2023 và ước thực hiện đến ngày 31/12/2023.
c) Kết quả bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình (đối với các địa phương tự cân đối ngân sách, sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia DTTS&MN).
d) Kết quả huy động nguồn lực thực hiện Chương trình năm 2023, bao gồm:
- Nguồn cân đối bố trí từ NSNN (nguồn hỗ trợ từ NSTW, nguồn vốn đối ứng từ NSĐP);
- Nguồn vốn tín dụng;
- Nguồn huy động khác (bao gồm cả hiện vật, sức lao động của người dân tham gia được quy đổi ra tiền).
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu; nội dung của Chương trình (Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo)
a) Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình (so với các chỉ tiêu, mục tiêu của Chương trình tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022; các nghị quyết, đề án, kế hoạch của tỉnh, thành phố). (Tính đến hết 30/6/2023, ước thực hiện đến hết 31/12/2023)
- Những chỉ tiêu chủ yếu đã đạt kế hoạch đề ra trong năm 2023.
- Những chỉ tiêu chủ yếu chưa đạt kế hoạch đề ra trong năm 2023.
- Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, các bài học, kinh nghiệm tốt, cách làm hay, các khó khăn, hạn chế của địa phương.
b) Kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị đánh giá kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình, trong đó, với nội dung, tiểu dự án trong từng Dự án đề nghị nêu kết quả đạt được đến hết ngày 30/6/2022, dự kiến khả năng hoàn thành mục tiêu đến hết ngày 31/12/2023. Báo cáo tình hình thực hiện đối với mồi dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình nội dung như sau:
- Bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực: ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); vốn lồng ghép; huy động khác (theo các nguồn: tín dụng; huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp của người dân, cộng đồng; hợp tác quốc tế, dự án tài trợ nếu có) cho từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình.
- Tiến độ, kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động (nêu các chỉ số kết quả chính, chỉ tiêu, mục tiêu đã đạt được).
- Những thành tựu nổi bật, thay đổi tích cực trong kỳ báo cáo, so sánh với các kỳ báo cáo trước.
- Những kinh nghiệm tốt, cách làm hay, mô hình thành công, gương điển hình.
- Tình hình lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới.
- Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện; các hạn chế, yếu tố ảnh hưởng và rủi ro trong điều kiện thực tế tại địa phương. Nguyên nhân và hệ quả.
(Chi tiết theo khoản 3 mục I mẫu số 3.1-Phụ lục số 03 Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc; Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo)
c) Kết quả thực hiện các chương trình, đề án đặc thù của địa phương trong xây dựng Chương trình.
3. Đánh giá kết quả chung đạt được và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân cần khắc phục.
II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2024-2026
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc đề nghị các UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và dự kiến nhu cầu vốn NSTW, khả năng bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để thực hiện trong năm 2024 và năm 2025, 2026, cụ thể như sau:
1. Dự kiến mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể kế hoạch năm 2024 theo từng nội dung, dự án thành phần của Chương trình (theo Phụ lục II kèm theo)
2. Dự kiến nguồn lực và khả năng huy động nguồn lực thực hiện Chương trình năm 2024 và năm 2025, 2026 (theo Phụ lục III kèm theo)
a) Căn cứ mục tiêu, dự kiến kế hoạch nêu trên, đề xuất nhu cầu kinh phí tương ứng để thực hiện trong năm 2023, trong đó, kinh phí thực hiện phải đảm bảo phù hợp với các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình MTQG PTKTXH vùng đồng bào DTTS&MN, phù hợp với tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn và khả năng giải ngân của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
b) Khả năng bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách đầu tư thực hiện Chương trình năm 2023 (tín dụng, doanh nghiệp, huy động người dân và cộng đồng đóng góp).
3. Đề xuất nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thực hiện
a) Tập trung đề xuất về nội dung nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện, đặc biệt là những nội dung, giải pháp hỗ trợ để tiếp tục nâng cao chất lượng, đảm bảo tính bền vững của Chương trình.
b) Đề xuất giải pháp về quản lý, theo dõi, giám sát, cơ chế phân bổ vốn ngân sách nhà nước, huy động nguồn lực, cơ chế đầu tư, cơ chế tài chính, cơ chế hỗ trợ và cơ chế lồng ghép các chương trình, dự án khác trên cùng địa bàn để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, cơ chế đặc thù riêng (nếu có).
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ KHÁC (nếu có)./.
TT |
UBND tỉnh, thành phố |
Cơ quan Công tác dân tộc tỉnh, thành phố |
1. |
Hà Nội |
Ban Dân tộc Thành phố Hà Nội |
2. |
Hà Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
3. |
Cao Bằng |
Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
4. |
Bắc Kạn |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
5. |
Tuyên Quang |
Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
6. |
Lào Cai |
Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
7. |
Điện Biên |
Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
8. |
Lai Châu |
Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
9. |
Sơn La |
Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
10. |
Yên Bái |
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
11. |
Hoà Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Hoà Bình |
12. |
Thái Nguyên |
Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
13 |
Lạng Sơn |
Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14. |
Quảng Ninh |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
15. |
Bắc Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
16. |
Phú Thọ |
Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
17. |
Vĩnh Phúc |
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
18. |
Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19. |
Thanh Hoá |
Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hoá |
20. |
Nghệ An |
Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An |
21. |
Hà Tĩnh |
Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh |
22. |
Quảng Bình |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình |
23. |
Quảng Trị |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị |
24. |
Thừa Thiên Huế |
Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế |
25 |
Quảng Nam |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam |
26. |
Quảng Ngãi |
Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi |
27. |
Bình Định |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định |
28. |
Phú Yên |
Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên |
29. |
Khánh Hoà |
Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hoà |
30. |
Ninh Thuận |
Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận |
31. |
Bình Thuận |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận |
32. |
Kon Tum |
Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum |
33. |
Gia Lai |
Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai |
34. |
Đắk Lắk |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
35. |
Đắk Nông |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
36. |
Lâm Đồng |
Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
37. |
Bình Phước |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
38. |
Tây Ninh |
Ban Tôn giáo tỉnh Tây Ninh |
39. |
Đồng Nai |
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai |
40. |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
41. |
Trà Vinh |
Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
42. |
Vĩnh Long |
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
43. |
An Giang |
Ban Dân tộc tỉnh An Giang |
44. |
Kiên Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
45. |
Cần Thơ |
Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ |
46. |
Hậu Giang |
Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
47. |
Sóc Trăng |
Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
48. |
Bạc Liêu |
Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu |
49. |
Cà Mau |
Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây