Công văn 10565/BTC-CST hướng dẫn phân loại và tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô tải tự đồ có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn đến không quá 45 tấn do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 10565/BTC-CST hướng dẫn phân loại và tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô tải tự đồ có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn đến không quá 45 tấn do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 10565/BTC-CST | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 09/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10565/BTC-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 09/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10565/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; |
Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của một số doanh nghiệp về việc phân loại, tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô tải tự đổ có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn đến không quá 45 tấn nhập khẩu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2008 đến ngày 21/12/2009. Để thực hiện thống nhất, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Căn cứ Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu, Tham khảo chú giải chi tiết về Danh mục hệ thống điều hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới đối với xe ô tô tải tự đổ thuộc phân nhóm 8704.10, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 3335/TCHQ-GSQL ngày 19/6/2007 và công văn số 1247/TCHQ-GSQL ngày 21/3/2008 hướng dẫn phân loại mặt hàng xe ô tô tải tự đổ. Đề nghị cơ quan Hải quan căn cứ hướng dẫn tại hai công văn nêu trên, kiểm tra theo từng hồ sơ của các lô hàng xe ô tô tải có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn đến không quá 45 tấn kê khai là xe ô tô tải tự đổ và nhập khẩu trong giai đoạn từ ngày 01/01/2008 đến ngày 21/12/2009 để xác định việc phân loại hàng hóa và tính thuế theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu.
2. Trường hợp việc thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3335/TCHQ-GSQL ngày 19/6/2007 và công văn số 1247/TCHQ-GSQL mà gặp vướng mắc, chưa xác định rõ loại xe thì thực hiện như sau:
2.1. Về phân loại hàng hóa: Mặt hàng xe ô tô tải tự đổ có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn đến không quá 45 tấn được phân loại vào phân nhóm 8704.10 theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản nêu tại công văn số 3335/TCHQ-GSQL và công văn số 1247/TCHQ-GSQL, gồm:
a) Phần trước của thùng được kéo dài lên trên cabin của lái xe để bảo vệ buồng lái, toàn bộ hoặc một phần sau xe dốc lên phía sau (nêu tại gạch đầu dòng thứ nhất công văn số 3335/TCHQ-GSQL và gạch đầu dòng thứ nhất điểm a khoản 1 công văn số 1247/TCHQ-GSQL);
b) Thiếu bộ phận hãm trục (nêu tại gạch đầu dòng thứ ba công văn số 3335/TCHQ-GSQL);
c) Tỉ lệ giữa tự trọng của xe và tải trọng tối đa của hàng hóa không vượt quá 1:1,6 (nêu tại gạch đầu dòng thứ bảy công văn số 3335/TCHQ-GSQL và gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 1 công văn số 1247/TCHQ-GSQL);
d) Có đủ 3 hệ thống phanh: Hệ thống phanh chính (dạng khí nén); hệ thống phanh khẩn cấp (tác động lên cầu sau, dạng khí nén); hệ thống phanh phụ (phanh động cơ) (nêu tại gạch đầu dòng thứ sáu điểm a khoản 1 công văn số 1247/TCHQ-GSQL);
2.2. Về xử lý thuế: Trường hợp mặt hàng ô tô tải tự đổ nhập khẩu được xác định phân loại lại vào phân nhóm 8704.10 theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên và đã nộp thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn thì việc xử lý thuế được thực hiện như sau:
a) Cơ quan Hải quan căn cứ theo xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu để áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tương ứng với nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu (ví dụ, hàng nhập khẩu có xuất xứ Trung Quốc thì áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ASEAN-Trung Quốc).
b) Trường hợp việc thực hiện phân loại lại mã số xe ô tô tải tự đổ theo hướng dẫn tại điểm 2.1 và việc tính thuế lại theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2.2 nêu trên dẫn đến số thuế đã nộp cao hơn số thuế phải nộp thì cơ quan Hải quan thực hiện bù trừ vào số tiền thuế nợ, số tiền thuế phải nộp lần tiếp theo hoặc hoàn thuế theo quy định, đồng thời gửi văn bản hoàn thuế cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp được bù trừ, hoàn thuế.
c) Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp được bù trừ, hoàn thuế đối với xe ô tô tải tự đổ nêu tại khoản này thực hiện tính khoản tiền hoàn thuế vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại công văn số 11138/BTC-TCT ngày 23/8/2010 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính hướng dẫn để cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây