Công văn 1023/BTC-ĐT về tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán tháng 01 kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1023/BTC-ĐT về tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán tháng 01 kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 1023/BTC-ĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1023/BTC-ĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1023/BTC-ĐT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 và Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán 01 tháng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 như sau:
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSNN NĂM 2020:
I. Về kế hoạch và tình hình phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2020:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2020 là 647.905,37 tỷ đồng (đã bao gồm 14.598,89 tỷ đồng kế hoạch vốn nước ngoài năm 2020 điều chỉnh giảm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng đến nay chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ lại). Cụ thể như sau:
1.1. Kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang là 90.884,48 tỷ đồng; trong đó:
- Vốn trong nước là 81.347,95 tỷ đồng, trong đó vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 2.044,28 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài là 9.536,53 tỷ đồng, trong đó vốn Chương trình MTQG là 25,07 tỷ đồng;
1.2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2020 là 557.020,88 tỷ đồng[1], trong đó:
1.2.1. Kế hoạch vốn do Thủ tướng Chính phủ giao là 466.616,031 tỷ đồng, trong đó:
- Kế hoạch vốn giao từ đầu năm là 456.483,842 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn trong nước là 411.082,733 tỷ đồng (trong đó, Chương trình MTQG là 23.746,859 tỷ đồng). Trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 84.821,549 tỷ đồng; các địa phương là 326.217,212 tỷ đồng.
+ Vốn nước ngoài là 45.401,109 tỷ đồng (trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.580,2 tỷ đồng). Trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 17.230,59 tỷ đồng; các địa phương là 28.173,519 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung trong năm là 10.132,189 tỷ đồng, trong đó:
+ Bổ sung từ nguồn tăng thu và dự phòng ngân sách trung ương (NSTW) là 7.663 tỷ đồng. Trong đó: bộ, cơ quan trung ương là 6.163 tỷ đồng[2]; các địa phương là 1.500 tỷ đồng.
+ Bổ sung kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2020 cho Bộ Tài chính là 2.469,189 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh chi thường xuyên sang chi đầu tư[3].
1.2.2. Kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liệu cập nhật đến ngày 25/01/2021) là 75.805,962 tỷ đồng.
1.2.3. Kế hoạch vốn nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh giảm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương không có nhu cầu sử dụng nhưng đến nay chưa được phân bổ là 14.598,89 tỷ đồng[4].
2. Về tình hình triển khai phân bổ kế hoạch vốn giao trong năm 2020 cho các dự án của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
Đến nay, tổng số vốn đã phân bổ là 538.834,242 tỷ đồng, đạt 115,48% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao[5] (466.616,031 tỷ đồng). (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 75.805,962 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân bổ là 463.028,28 tỷ đồng, đạt 99,23% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).Trong đó:
+ Vốn NSTW là 215.271,031 tỷ đồng, đạt 99,66% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao (216.016,031 tỷ đồng);
+ Vốn cân đối NSĐP là 323.563,211 tỷ đồng, đạt 129,12% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (250.600 tỷ đồng).
Số vốn còn lại chưa phân bổ là 3.587,751 tỷ đồng (vốn trong nước), chiếm 0,77% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó:
+ Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 745 tỷ đồng (của Tòa án Nhân dân tối cao dự kiến được bố trí từ nguồn sử dụng đất, tuy nhiên đến nay Thủ tướng Chính Phủ đã đồng ý không bán các cơ sở nhà đất và cho phép chuyển sang bố trí từ nguồn NSNN).
+ Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 2.842,751 tỷ đồng (là vốn cân đối NSĐP của Thành phố Hồ Chí Minh chưa phân bổ do không đảm bảo nguồn thu).
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).
II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:
1. Về giải ngân vốn kế hoạch các năm trước kéo dài chuyển sang năm 2020:
Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 31/12/2020 là 70.036,71 tỷ đồng, đạt 77,1% kế hoạch (90.884,48 tỷ đồng).
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm 2020 |
Lũy kế thanh toán vốn từ đầu năm đến hết 31/12/2020 |
|
Số tiền |
Tỷ lệ |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=4/3 |
|
TỔNG SỐ (1+2) |
90.884,48 |
70.036,71 |
77,1% |
1 |
Vốn trong nước |
81.347,95 |
62.123,966 |
76,4% |
|
Trong đó: vốn CTMTQG |
2.044,288 |
1.802,958 |
74,65% |
2 |
Vốn nước ngoài |
9.536,53 |
7.912,744 |
71,97% |
|
Trong đó: vốn CTMTQG |
25,07 |
21,607 |
86,2% |
2. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2020:
2.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 31/12/2020 là 399.391,184 tỷ đồng, đạt 73,63% kế hoạch[6] (542.421,99 tỷ đồng) và đạt 85,59% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao[7] (466.616,03 tỷ đồng). Trong đó:
+ Vốn trong nước là 374.422,461 tỷ đồng (đạt 75,33% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 19.427,627 tỷ đồng (đạt 81,81% kế hoạch).
+ Vốn nước ngoài là 24.968,723 tỷ đồng (đạt 55% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.001,157 tỷ đồng (đạt 83,83% kế hoạch).
2.2. Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/01/2021 là 452.418,463 tỷ đồng, đạt 83,41% kế hoạch (542.421,999 tỷ đồng) và đạt 96,96% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (466.616,03 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2019 đạt 73,7% kế hoạch Quốc hội giao và đạt 76,75% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao). Trong đó:
+ Vốn trong nước là 424.840,431 tỷ đồng (đạt 85,48% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 21.263,464 tỷ đồng (đạt 89,54% kế hoạch).
+ Vốn nước ngoài là 27.578,033 tỷ đồng (đạt 60,74% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.240,918 tỷ đồng (đạt 90,52% kế hoạch).
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Ước thanh toán kế hoạch năm 2020 đến 31/01/2021 |
Tỷ lệ(%) thực hiện |
Cùng kỳ năm 2019 |
||
Giải ngân 13T/2019 |
Tỷ lệ (%) so với KH QH giao |
Tỷ lệ (%) so với KH TTg giao |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG SỐ (A)+(B) (I)+(II) |
452.418,463 |
83,41% |
325.111,43 |
73,70% |
76,75% |
|
VỐN TRONG NƯỚC |
424.840,431 |
85,48% |
302.167,87 |
79,28% |
81,30% |
|
VỐN NƯỚC NGOÀI |
27.578,033 |
60,74% |
22.943,56 |
38,24% |
44,17% |
A |
VỐN NSĐP |
285.363,750 |
87,43% |
197.257,64 |
84,88% |
84,88% |
B |
VỐN NSTW |
167.054,714 |
77,33% |
127.853,79 |
62,30% |
66,87% |
- |
Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
145.791,250 |
75,83% |
113.269,25 |
60,50% |
65,40% |
+ |
Vốn trong nước |
118.213,217 |
80,49% |
90.325,69 |
69,09% |
74,49% |
+ |
Vốn nước ngoài |
27.578,033 |
60,74% |
22.943,56 |
40,61% |
44,17% |
- |
Vốn Chương trình MTQG |
24.504,381 |
89,67% |
14.584,55 |
81,03% |
81,03% |
|
Vốn trong nước |
21.263,464 |
89,54% |
14.584,55 |
81,03% |
81,03% |
|
Vốn nước ngoài |
3.240,918 |
90,52% |
- |
|
|
I |
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (1+2) (i+ii) |
83.733,370 |
75,65% |
73.828,66 |
64,16% |
72,19% |
1 |
VỐN TRONG NƯỚC |
74.393,947 |
79,60% |
62.873,77 |
68,60% |
76,13% |
2 |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
9.339,423 |
54,20% |
10.954,89 |
46,78% |
55,67% |
i |
Vốn NSNN đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
83.726,470 |
75,64% |
73.825,67 |
64,16% |
72,20% |
|
Vốn trong nước |
74.387,047 |
79,60% |
62.870,78 |
68,61% |
76,14% |
|
Vốn nước ngoài |
9.339,423 |
54,20% |
10.954,89 |
46,78% |
55,67% |
ii |
Vốn Chương trình MTQG |
6,900 |
100,00% |
2,99 |
19,93% |
19,93% |
|
Vốn trong nước |
6,900 |
100,00% |
2,99 |
19,93% |
19,93% |
|
Vốn nước ngoài |
- |
|
- |
|
|
II |
ĐỊA PHƯƠNG (1+2) (i+ii) |
368.685,093 |
85,40% |
251.282,77 |
77,90% |
78,20% |
1 |
VỐN TRONG NƯỚC |
350.446,484 |
86,84% |
239.294,11 |
82,67% |
82,78% |
2 |
VỐN NƯỚC NGOÀI |
18.238,609 |
64,74% |
11.988,67 |
36,24% |
37,15% |
i |
Vốn NSĐP |
285.363,750 |
87,43% |
197.257,64 |
84,88% |
84,88% |
ii |
Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
83.321,343 |
79,11% |
54.025,14 |
59,92% |
60,74% |
|
Vốn trong nước |
65.082,734 |
84,35% |
42.036,47 |
73,65% |
74,18% |
|
Vốn nước ngoài |
18.238,609 |
64,74% |
11.988,67 |
36,24% |
37,15% |
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
58.823,862 |
75,41% |
39.443,58 |
54,65% |
55,59% |
ii.1 |
Vốn trong nước |
43.826,170 |
82,05% |
27.454,91 |
70,24% |
70,97% |
ii.2 |
Vốn nước ngoài |
14.997,692 |
60,99% |
11.988,67 |
36,24% |
37,15% |
ii.3 |
Vốn Chương trình MTQG |
24.497,481 |
89,67% |
14.581,56 |
81,08% |
81,08% |
|
Vốn trong nước |
21.256,564 |
89,54% |
14.581,56 |
81,08% |
81,08% |
|
Vốn nước ngoài |
3.240,918 |
90,52% |
- |
|
|
Nhận xét:
- Có 29 Bộ, cơ quan trung ương và 13 địa phương có ước tỷ lệ giải ngân đến 31/01/2021 đạt trên 90% (chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).
- Có 12 Bộ, cơ quan trung ương và 08 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 70% (Chi tiết theo Phụ lục so 04 đính kèm). Trong đó, có 08 Bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 50% gồm: Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (30,22%), Viện Khoa học công nghệ Việt Nam (30,98%), Bộ Y tế (33,51%), Đại học Quốc gia Hà Nội (39,18%), Tòa án nhân dân tối cao (39,58%), Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (41,73%), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (45,87%).
B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSNN NĂM 2021
I. Về kế hoạch và tình hình phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2021:
1. Về kế hoạch vốn:
Theo các Nghị quyết của Quốc hội (số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 về dự toán NSNN năm 2021 và số 129/2020/QH14 ngày 12/11/2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021, dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021) và Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 thì:
- Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 theo dự toán Quốc hội giao là 477.300 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 425.750 tỷ đồng (trong đó: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 16.000 tỷ đồng), vốn nước ngoài là 51.550 tỷ đồng.
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 đã được Thủ tướng Chính phủ giao là 461.300 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 409.750 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn Chương trình MTQG); vốn nước ngoài là 51.550 tỷ đồng.
Số kế hoạch vốn còn lại Thủ tướng Chính phủ chưa giao là 16.000 tỷ đồng (Vốn Chương trình MTQG) do hiện nay Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới và Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững chưa được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư, Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình.
2. Về tình hình triển khai phân bổ kế hoạch vốn của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
Tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải phân bổ chi tiết danh mục, mức vốn bố trí của từng dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31/12/2020, gửi phương án phân bổ chi tiết cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 10/01/2021 theo quy định.
Đến ngày 25/01/2021, Bộ Tài chính đã nhận được báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 của 38/50 bộ, cơ quan trung ương và 38/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn 12/50 bộ, cơ quan trung ương và 25/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Bộ Tài chính chưa nhận được báo cáo phân bổ kế hoạch vốn.
(Chi tiết theo Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 đính kèm)
2.1. Tổng số vốn đã phân bổ là 204.374,447 tỷ đồng, đạt 44,3% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao[8] (461.300 tỷ đồng). (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 17.271,524 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân bổ là 187.102,823 tỷ đồng, đạt 40,56% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao). Trong đó:
- Vốn NSTW là 114.279,259 tỷ đồng, đạt 55,48% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao (206.000 tỷ đồng). Bao gồm:
+ Vốn trong nước là 90.646,243 tỷ đồng, đạt 58,69% kế hoạch;
+ Vốn nước ngoài là 23.633,016 tỷ đồng, đạt 45,84% kế hoạch.
- Vốn cân đối NSĐP là 90.095,188 tỷ đồng, đạt 35,29% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (255.300 tỷ đồng).
Trên cơ sở số vốn đã phân bổ, đã có 13 Bộ, ngành thực hiện nhập dự toán trên hệ thống Tabmis: Bộ Ngoại giao, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Bộ Tài chính, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Văn phòng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước, Bộ Tư pháp.
2.2. Số vốn còn lại chưa phân bổ là 274.197,077 tỷ đồng, chiếm 59,44% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó: vốn trong nước là 246.280,093 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn Chương trình MTQG), vốn ngoài nước là 27.916,984 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
- Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 32.707,603 tỷ đồng (vốn trong nước là 27.828,749 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 4.878,854 tỷ đồng).
- Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 241.489,474 tỷ đồng (vốn trong nước là 218.451,344 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 23.038,13 tỷ đồng). Trong đó:
+ Nguồn vốn NSTW hỗ trợ theo mục tiêu là 59.013,138 tỷ đồng (vốn trong nước là 35.975,008 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 23.038,13 tỷ đồng);
+ Vốn cân đối NSĐP là 182.476,336 tỷ đồng.
2.3. Nhận xét:
Trong số 38/63 địa phương đã gửi báo cáo phân bổ kế hoạch vốn năm 2021, có 22 địa phương đã gửi phân bổ cả vốn cân đối ngân sách địa phương và vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, các địa phương còn lại chưa gửi đầy đủ phân bổ vốn (có địa phương mới gửi phân bổ vốn NSTW hoặc NSĐP). Một số địa phương giao kế hoạch vốn cân đối NSĐP tăng so với Thủ tướng Chính phủ giao do tăng từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn tăng thu, nguồn xổ số kiến thiết (Hà Giang, Lào Cai, Hải Phòng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước).
Nhiều địa phương phân bổ vốn NSTW thấp hơn kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (Gia Lai, Sóc Trăng, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Bắc Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Phước, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang) do địa phương mới giao kế hoạch vốn đợt 1, các dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư (Theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg dự án chưa đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31/12/2020 tiếp tục hoàn thiện, phân bổ sau khi Quốc hội khóa XV quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025).
II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:
Hiện nay, hầu hết các Bộ, ngành địa phương đang tập trung triển khai công tác phân bổ kế hoạch vốn và nhập dự toán chi cho các dự án nên tỷ lệ giải ngân 01 tháng đầu năm còn thấp.
Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/01/2021 là 15.000 tỷ đồng, đạt 3,13% kế hoạch (478.571,52 tỷ đồng) và đạt 3,25% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao[9] (461.300 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2020 đạt 0,95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao). Trong đó:
- Vốn trong nước là 14.500 tỷ đồng, đạt 3,39% kế hoạch;
- Vốn nước ngoài là 500 tỷ đồng, đạt 0,96% kế hoạch.
III. Kiến nghị của Bộ Tài chính:
Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2020 của các dự án, Bộ Tài chính kiến nghị Thủ tướng Chính phủ:
(1) Chỉ đạo các Bộ, ngành địa phương khẩn trương hoàn thiện việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 và thực hiện nhập kế hoạch vốn trên hệ thống Tabmis theo đúng quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc; thực hiện việc giải ngân vốn theo đúng quy định.
(2) Chỉ đạo các Bộ, ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án ngay từ đầu năm.
(3) Đối với Chương trình MTQG: Chỉ đạo các Bộ, ngành chủ trì xây dựng Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Chương trình; đồng thời, đề xuất phương án bố trí kế hoạch vốn năm 2021 để báo cáo cấp có thẩm quyền phân bổ cho các địa phương triển khai thực hiện.
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
[1] Bao gồm 14.598,89 tỷ đồng vốn nước ngoài điều chỉnh giảm của các Bộ, địa phương (theo Quyết định số 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 và Quyết định số 2260/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ) nhưng đến nay chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ lại.
[2] Trong đó: Bổ sung ngoài kế hoạch từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 5.473 tỷ đồng; Bổ sung cho Bộ Quốc phòng 100 tỷ đồng, Bộ Công an 590 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2020.
[3] Theo Quyết định số 1814/QĐ-TTg ngày 14/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
[4] Quyết định số 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 là 8.801,2 tỷ đồng và Quyết định số 2260/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 là 5.797,691 tỷ đồng.
[5] Không bao gồm số vốn nước ngoài điều chỉnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ lại là 14.598,89 tỷ đồng.
[6] Bao gồm kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao là 466.616,03 tỷ đồng (không bao gồm số vốn nước ngoài điều chỉnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ lại là 14.598,89 tỷ đồng) và kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương triển khai tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 75.805,96 tỷ đồng.
[7] Không bao gồm số vốn nước ngoài điều chỉnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ lại là 14.598,89 tỷ đồng.
[8] Vốn Chương trình MTQG là 16.000 tỷ đồng chưa được giao kế hoạch.
[9] Bao gồm kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao là 461.300 tỷ đồng và vốn cân đối ngân sách địa phương giao tăng so với kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao là 17.271,524 tỷ đồng
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây