466432

Công văn 1023/BTC-ĐT về tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán tháng 01 kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành

466432
LawNet .vn

Công văn 1023/BTC-ĐT về tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán tháng 01 kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 1023/BTC-ĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành: 29/01/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1023/BTC-ĐT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành: 29/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1023/BTC-ĐT
V/v tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán tháng 01 kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2021

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 và Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2020 lũy kế 12 tháng, ước 13 tháng và tình hình triển khai, thanh toán 01 tháng kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 như sau:

A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSNN NĂM 2020:

I. Về kế hoạch và tình hình phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2020:

1. Tng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2020 là 647.905,37 tỷ đồng (đã bao gm 14.598,89 tỷ đồng kế hoạch vốn nước ngoài năm 2020 điều chỉnh giảm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng đến nay chưa được Thủ tướng Chính phủ phân b lại). Cụ th như sau:

1.1. Kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang là 90.884,48 tỷ đồng; trong đó:

- Vốn trong nước là 81.347,95 tỷ đồng, trong đó vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 2.044,28 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài là 9.536,53 tỷ đồng, trong đó vốn Chương trình MTQG là 25,07 tỷ đồng;

1.2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2020 là 557.020,88 tỷ đồng[1], trong đó:

1.2.1. Kế hoạch vốn do Thủ tướng Chính phủ giao là 466.616,031 tỷ đồng, trong đó:

- Kế hoạch vốn giao từ đầu năm là 456.483,842 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Vốn trong nước là 411.082,733 tỷ đồng (trong đó, Chương trình MTQG là 23.746,859 tỷ đồng). Trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 84.821,549 tỷ đồng; các địa phương là 326.217,212 tỷ đồng.

+ Vốn nước ngoài là 45.401,109 tỷ đồng (trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.580,2 tỷ đồng). Trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 17.230,59 tỷ đồng; các địa phương là 28.173,519 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung trong năm là 10.132,189 tỷ đồng, trong đó:

+ B sung từ nguồn tăng thu và dự phòng ngân sách trung ương (NSTW) là 7.663 tỷ đồng. Trong đó: bộ, cơ quan trung ương là 6.163 tỷ đồng[2]; các địa phương là 1.500 tỷ đồng.

+ Bổ sung kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2020 cho Bộ Tài chính là 2.469,189 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh chi thường xuyên sang chi đầu tư[3].

1.2.2. Kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liệu cập nhật đến ngày 25/01/2021) là 75.805,962 tỷ đồng.

1.2.3. Kế hoạch vốn nước ngoài đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh giảm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương không có nhu cầu sử dụng nhưng đến nay chưa được phân b14.598,89 tỷ đồng[4].

2. Về tình hình triển khai phân bổ kế hoạch vốn giao trong năm 2020 cho các dự án của các Bộ, quan trung ương và địa phương:

Đến nay, tổng số vốn đã phân bổ là 538.834,242 tỷ đồng, đạt 115,48% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao[5] (466.616,031 tỷ đồng). (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 75.805,962 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân b463.028,28 tỷ đồng, đạt 99,23% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).Trong đó:

+ Vốn NSTW là 215.271,031 tỷ đồng, đạt 99,66% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao (216.016,031 tỷ đồng);

+ Vốn cân đối NSĐP là 323.563,211 tỷ đồng, đạt 129,12% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (250.600 tỷ đồng).

Số vốn còn lại chưa phân bổ là 3.587,751 tỷ đồng (vốn trong nước), chiếm 0,77% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao. Trong đó:

+ Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 745 tỷ đồng (của Tòa án Nhân dân tối cao dự kiến được bố trí từ nguồn sử dụng đất, tuy nhiên đến nay Thủ tướng Chính Phủ đã đồng ý không bán các cơ sở nhà đất và cho phép chuyn sang bố trí từ nguồn NSNN).

+ Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 2.842,751 tỷ đồng (là vốn cân đối NSĐP của Thành phố Hồ Chí Minh chưa phân bổ do không đảm bảo nguồn thu).

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm).

II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:

1. Về giải ngân vốn kế hoạch các năm trưc kéo dài chuyển sang năm 2020:

y kế thanh toán từ đầu năm đến 31/12/2020 là 70.036,71 tỷ đồng, đạt 77,1% kế hoạch (90.884,48 tỷ đồng).

Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm trước kéo dài sang năm 2020

Lũy kế thanh toán vốn từ đầu năm đến hết 31/12/2020

Số tiền

Tỷ lệ

1

2

3

4

5=4/3

 

TNG S (1+2)

90.884,48

70.036,71

77,1%

1

Vốn trong nước

81.347,95

62.123,966

76,4%

 

Trong đó: vốn CTMTQG

2.044,288

1.802,958

74,65%

2

Vốn nước ngoài

9.536,53

7.912,744

71,97%

 

Trong đó: vốn CTMTQG

25,07

21,607

86,2%

2. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2020:

2.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 31/12/2020 là 399.391,184 tỷ đồng, đạt 73,63% kế hoạch[6] (542.421,99 tỷ đồng) và đạt 85,59% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao[7] (466.616,03 tỷ đồng). Trong đó:

+ Vốn trong nước là 374.422,461 tỷ đồng (đạt 75,33% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 19.427,627 tỷ đồng (đạt 81,81% kế hoạch).

+ Vốn nước ngoài là 24.968,723 tỷ đồng (đạt 55% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.001,157 tỷ đồng (đạt 83,83% kế hoạch).

2.2. Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/01/2021 là 452.418,463 tỷ đồng, đạt 83,41% kế hoạch (542.421,999 tỷ đồng) và đạt 96,96% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (466.616,03 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2019 đạt 73,7% kế hoạch Quốc hội giao và đạt 76,75% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao). Trong đó:

+ Vốn trong nước là 424.840,431 tỷ đồng (đạt 85,48% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 21.263,464 tỷ đồng (đạt 89,54% kế hoạch).

+ Vốn nước ngoài là 27.578,033 tỷ đồng (đạt 60,74% kế hoạch), trong đó, vốn Chương trình MTQG là 3.240,918 tỷ đồng (đạt 90,52% kế hoạch).

Cụ th như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Nội dung

Ước thanh toán kế hoạch năm 2020 đến 31/01/2021

Tỷ lệ(%) thực hiện

Cùng kỳ năm 2019

Giải ngân 13T/2019

Tỷ lệ (%) so với KH QH giao

Tỷ lệ (%) so với KH TTg giao

1

2

3

4

6

7

8

 

TNG SỐ (A)+(B) (I)+(II)

452.418,463

83,41%

325.111,43

73,70%

76,75%

 

VN TRONG NƯỚC

424.840,431

85,48%

302.167,87

79,28%

81,30%

 

VỐN NƯỚC NGOÀI

27.578,033

60,74%

22.943,56

38,24%

44,17%

A

VN NSĐP

285.363,750

87,43%

197.257,64

84,88%

84,88%

B

VN NSTW

167.054,714

77,33%

127.853,79

62,30%

66,87%

-

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vc

145.791,250

75,83%

113.269,25

60,50%

65,40%

+

Vốn trong nước

118.213,217

80,49%

90.325,69

69,09%

74,49%

+

Vốn nước ngoài

27.578,033

60,74%

22.943,56

40,61%

44,17%

-

Vốn Chương trình MTQG

24.504,381

89,67%

14.584,55

81,03%

81,03%

 

Vốn trong nước

21.263,464

89,54%

14.584,55

81,03%

81,03%

 

Vốn nước ngoài

3.240,918

90,52%

-

 

 

I

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (1+2) (i+ii)

83.733,370

75,65%

73.828,66

64,16%

72,19%

1

VN TRONG NƯỚC

74.393,947

79,60%

62.873,77

68,60%

76,13%

2

VN NƯỚC NGOÀI

9.339,423

54,20%

10.954,89

46,78%

55,67%

i

Vốn NSNN đu tư theo ngành, lĩnh vực

83.726,470

75,64%

73.825,67

64,16%

72,20%

 

Vốn trong nước

74.387,047

79,60%

62.870,78

68,61%

76,14%

 

Vốn nước ngoài

9.339,423

54,20%

10.954,89

46,78%

55,67%

ii

Vốn Chương trình MTQG

6,900

100,00%

2,99

19,93%

19,93%

 

Vn trong nước

6,900

100,00%

2,99

19,93%

19,93%

 

Vốn nước ngoài

-

 

-

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG (1+2) (i+ii)

368.685,093

85,40%

251.282,77

77,90%

78,20%

1

VN TRONG NƯỚC

350.446,484

86,84%

239.294,11

82,67%

82,78%

2

VN NƯỚC NGOÀI

18.238,609

64,74%

11.988,67

36,24%

37,15%

i

Vốn NSĐP

285.363,750

87,43%

197.257,64

84,88%

84,88%

ii

Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho địa phương

83.321,343

79,11%

54.025,14

59,92%

60,74%

 

Vốn trong nước

65.082,734

84,35%

42.036,47

73,65%

74,18%

 

Vốn nước ngoài

18.238,609

64,74%

11.988,67

36,24%

37,15%

 

Vn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

58.823,862

75,41%

39.443,58

54,65%

55,59%

ii.1

Vốn trong nước

43.826,170

82,05%

27.454,91

70,24%

70,97%

ii.2

Vốn nước ngoài

14.997,692

60,99%

11.988,67

36,24%

37,15%

ii.3

Vốn Chương trình MTQG

24.497,481

89,67%

14.581,56

81,08%

81,08%

 

Vốn trong nước

21.256,564

89,54%

14.581,56

81,08%

81,08%

 

Vốn nước ngoài

3.240,918

90,52%

-

 

 

Nhận xét:

- Có 29 Bộ, cơ quan trung ương và 13 địa phương có ước tỷ lệ giải ngân đến 31/01/2021 đạt trên 90% (chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).

- Có 12 Bộ, cơ quan trung ương và 08 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 70% (Chi tiết theo Phụ lục so 04 đính kèm). Trong đó, có 08 Bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 50% gồm: Đại học Quốc gia thành ph Hồ Chí Minh (30,22%), Viện Khoa học công nghệ Việt Nam (30,98%), Bộ Y tế (33,51%), Đại học Quốc gia Hà Nội (39,18%), Tòa án nhân dân tối cao (39,58%), Hội Chữ thập đỏ Việt Nam (41,73%), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (45,87%).

B. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NSNN NĂM 2021

I. Về kế hoạch và tình hình phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2021:

1. Về kế hoạch vốn:

Theo các Nghị quyết của Quốc hội (số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 về dự toán NSNN năm 2021 và số 129/2020/QH14 ngày 12/11/2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021, dự toán chi đầu tư phát trin nguồn ngân sách nhà nước năm 2021) và Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 thì:

- Tng kế hoạch vốn đu tư phát trin nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 theo dự toán Quốc hội giao là 477.300 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 425.750 tỷ đồng (trong đó: Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 16.000 tỷ đồng), vốn nước ngoài là 51.550 tỷ đồng.

- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 đã được Thủ tướng Chính phủ giao là 461.300 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 409.750 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn Chương trình MTQG); vốn nước ngoài là 51.550 tỷ đồng.

Số kế hoạch vốn còn lại Thủ tướng Chính phủ chưa giao là 16.000 tỷ đồng (Vốn Chương trình MTQG) do hiện nay Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới và Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững chưa được Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư, Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình.

2. Về tình hình triển khai phân bổ kế hoạch vốn của các Bộ, quan trung ương và địa phương:

Tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải phân bổ chi tiết danh mục, mức vốn bố trí của từng dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và y ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31/12/2020, gửi phương án phân bổ chi tiết cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 10/01/2021 theo quy định.

Đến ngày 25/01/2021, Bộ Tài chính đã nhận được báo cáo phân bổ kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2021 của 38/50 bộ, cơ quan trung ương và 38/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn 12/50 bộ, cơ quan trung ương và 25/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Bộ Tài chính chưa nhận được báo cáo phân bổ kế hoạch vốn.

(Chi tiết theo Phụ lục s 05 và Phụ lục số 06 đính kèm)

2.1. Tổng số vốn đã phân bổ là 204.374,447 tỷ đồng, đạt 44,3% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao[8] (461.300 tỷ đồng). (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 17.271,524 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân b187.102,823 tỷ đồng, đạt 40,56% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao). Trong đó:

- Vốn NSTW là 114.279,259 tỷ đồng, đạt 55,48% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ giao (206.000 tỷ đồng). Bao gồm:

+ Vốn trong nước là 90.646,243 tỷ đồng, đạt 58,69% kế hoạch;

+ Vốn nước ngoài là 23.633,016 tỷ đồng, đạt 45,84% kế hoạch.

- Vốn cân đối NSĐP là 90.095,188 tỷ đồng, đạt 35,29% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (255.300 tỷ đồng).

Trên cơ sở số vốn đã phân bổ, đã có 13 Bộ, ngành thực hiện nhập dự toán trên hệ thống Tabmis: Bộ Ngoại giao, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Bộ Tài chính, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Văn phòng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Chính phủ, Kiểm toán nhà nước, Bộ Tư pháp.

2.2. Số vốn còn lại chưa phân bổ là 274.197,077 tỷ đồng, chiếm 59,44% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó: vốn trong nước là 246.280,093 tỷ đồng (chưa bao gồm vốn Chương trình MTQG), vốn ngoài nước là 27.916,984 tỷ đồng. Cụ th như sau:

- Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 32.707,603 tỷ đồng (vốn trong nước là 27.828,749 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 4.878,854 tỷ đồng).

- Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 241.489,474 tỷ đồng (vốn trong nước là 218.451,344 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 23.038,13 tỷ đồng). Trong đó:

+ Nguồn vốn NSTW hỗ trợ theo mục tiêu là 59.013,138 tỷ đồng (vốn trong nước là 35.975,008 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 23.038,13 tỷ đồng);

+ Vốn cân đối NSĐP là 182.476,336 tỷ đồng.

2.3. Nhận xét:

Trong số 38/63 địa phương đã gửi báo cáo phân b kế hoạch vốn năm 2021, có 22 địa phương đã gửi phân bổ cả vốn cân đối ngân sách địa phương và vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, các địa phương còn lại chưa gửi đầy đủ phân bổ vốn (có địa phương mới gửi phân bổ vốn NSTW hoặc NSĐP). Một số địa phương giao kế hoạch vốn cân đối NSĐP tăng so với Thủ tướng Chính phủ giao do tăng từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn tăng thu, nguồn xổ số kiến thiết (Hà Giang, Lào Cai, Hải Phòng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước).

Nhiều địa phương phân bổ vốn NSTW thấp hơn kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (Gia Lai, Sóc Trăng, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Bắc Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Phước, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang) do địa phương mới giao kế hoạch vốn đợt 1, các dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư (Theo Quyết định số 2185/QĐ-TTg dự án chưa đủ thủ tục đu tư tính đến ngày 31/12/2020 tiếp tục hoàn thiện, phân b sau khi Quốc hội khóa XV quyết định kế hoạch đầu tư công trung hn giai đoạn 2021-2025).

II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:

Hiện nay, hầu hết các Bộ, ngành địa phương đang tập trung trin khai công tác phân bổ kế hoạch vốn và nhập dự toán chi cho các dự án nên tỷ lệ giải ngân 01 tháng đầu năm còn thấp.

Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/01/2021 là 15.000 tỷ đồng, đạt 3,13% kế hoạch (478.571,52 tỷ đồng) và đạt 3,25% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao[9] (461.300 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2020 đạt 0,95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao). Trong đó:

- Vốn trong nước là 14.500 tỷ đồng, đạt 3,39% kế hoạch;

- Vốn nước ngoài là 500 tỷ đồng, đạt 0,96% kế hoạch.

III. Kiến nghị của Bộ Tài chính:

Đ đy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2020 của các dự án, Bộ Tài chính kiến nghị Thủ tướng Chính phủ:

(1) Chỉ đạo các Bộ, ngành địa phương khn trương hoàn thiện việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 và thực hiện nhập kế hoạch vốn trên hệ thống Tabmis theo đúng quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc; thực hiện việc giải ngân vốn theo đúng quy định.

(2) Chỉ đạo các Bộ, ngành thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 đ đẩy nhanh tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án ngay từ đầu năm.

(3) Đối với Chương trình MTQG: Chỉ đạo các Bộ, ngành chủ trì xây dựng Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 tổng hp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Chương trình; đồng thời, đề xuất phương án bố trí kế hoạch vốn năm 2021 đ báo cáo cấp có thm quyền phân bổ cho các địa phương trin khai thực hiện.

Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- KBNN;
- Cục
QLN và TCĐN;
- Vụ:
I, NSNN, TCNH;
- Cục TH và TKTC (đ
đăng tải lên Cổng TTĐT);
-
Lưu: VT, ĐT (07b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ
Anh Tuấn

 

 

 



[1] Bao gồm 14.598,89 tỷ đồng vốn nước ngoài điều chỉnh gim ca các Bộ, địa phương (theo Quyết định s 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 và Quyết định số 2260/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính ph) nhưng đến nay chưa được Th tướng Chính ph phân bổ lại.

[2] Trong đó: B sung ngoài kế hoạch từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 5.473 t đồng; Bổ sung cho Bộ Quốc phòng 100 tỷ đồng, Bộ Công an 590 tỷ đồng từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2020.

[3] Theo Quyết định số 1814/QĐ-TTg ngày 14/11/2020 của Th tướng Chính phủ.

[4] Quyết định số 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 là 8.801,2 tỷ đồng và Quyết định số 2260/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 là 5.797,691 tỷ đồng.

[5] Không bao gồm số vốn nước ngoài điều chnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Thủ tướng Chính ph phân bổ lại là 14.598,89 tỷ đồng.

[6] Bao gồm kế hoạch Th tướng Chính ph đã giao là 466.616,03 t đng (không bao gồm số vốn nước ngoài điều chnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Thủ tướng Chính ph phân bổ lại là 14.598,89 t đồng) và kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương trin khai tăng so với kế hoạch Th tướng Chính ph giao là 75.805,96 tỷ đồng.

[7] Không bao gồm số vốn nước ngoài điều chnh giảm của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương nhưng chưa được Th tướng Chính ph phân bổ lại là 14.598,89 tỷ đồng.

[8] Vốn Chương trình MTQG là 16.000 tỷ đồng chưa được giao kế hoạch.

[9] Bao gồm kế hoạch vốn Thủ tướng Chính ph đã giao là 461.300 tỷ đồng và vốn cân đối ngân sách địa phương giao tăng so với kế hoạch vốn Th tướng Chính phủ giao là 17.271,524 tỷ đồng

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác