Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào?

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 05/01/2025 được quy định như thế nào?

Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP (văn bản có hiệu lực từ 05/01/2025) quy định về đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.

Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào? (Hình ảnh từ Internet)

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định mới?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP (văn bản có hiệu lực từ 05/01/2025) quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:

(1) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành:

Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng)

Trong đó: Thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.

(2) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.

- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

+ Bụi: 800 đồng/tấn

+ NOx (gồm NO2 và NO): 800 đồng/tấn

+ SOx: 700 đồng/tấn

+ CO: 500 đồng/tấn

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

- Căn cứ để xác định mức thu phí quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có).

Thời hạn nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định ra sao?

Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP (văn bản có hiệu lực từ 05/01/2025) quy định về thời hạn nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
...

Như vậy, thời hạn nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như sau:

- Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Nộp phí theo quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

- Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Nộp phí một lần cho cả năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.

Phí bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác quặng sắt thì khai phí bảo vệ môi trường ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai phí bảo vệ môi trường ở đâu đối với tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính phí bảo vệ môi trường là bao nhiêu đối với khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ gia đình chăn nuôi gia cầm dạng trang trại có chịu phí bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phát sinh nước thải công nghiệp mới thuộc trường hợp phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/PBVMT Tờ khai phí bảo vệ môi trường như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/PBVMT Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động nào?
Tác giả:
Lượt xem: 21

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;