Toàn văn Nghị quyết 66 2025 sửa quy định về bảng lương ngành Tòa án và hệ số phụ cấp chức vụ ngành Tòa án tại Nghị quyết 730?
Toàn văn Nghị quyết 66 2025 sửa quy định về bảng lương ngành Tòa án và hệ số phụ cấp chức vụ ngành Tòa án tại Nghị quyết 730?
Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết 66/2025/UBTVQH15 quy định về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát đã được sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo Nghị quyết 823/2009/UBTVQH12, Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 và Nghị quyết 1212/2016/UBTVQH13.
Tải về Toàn văn Nghị quyết 66 2025 sửa quy định về bảng lương ngành Tòa án và hệ số phụ cấp chức vụ ngành Tòa án tại Nghị quyết 730
Theo đó, Nghị quyết 66 đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Ghi chú tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát như sau:
1. Thay cụm từ “Thẩm phán cao cấp” bằng cụm từ “Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3” tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 1 và mục 8.
2. Thay cụm từ “Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh” bằng cụm từ “Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2” tại gạch đầu dòng thứ hai mục 1.
3. Thay cụm từ “Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1” tại gạch đầu dòng thứ ba mục 1 và mục 4.
4. Thay cụm từ “Thư ký Tòa án” bằng cụm từ “Thư ký viên” tại gạch đầu dòng thứ ba mục 1 và mục 5.
5. Bổ sung cụm từ “Thư ký viên cao cấp” vào sau cụm từ “Thẩm tra viên cao cấp” tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 1.
6. Bổ sung cụm từ “Thư ký viên chính” vào sau cụm từ “Thẩm tra viên chính” tại gạch đầu dòng thứ hai mục 1.
7. Bổ sung vào mục 7 nội dung: “Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp khi chuyển thành Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 được chuyển xếp lương tương ứng với hệ số lương đang được hưởng.
Ngoài ra, Nghị quyết 66 còn sửa đổi, bổ sung về chức danh và hệ số phụ cấp của chức vụ ngành Tòa án như sau:
STT | Chức danh | Hệ số |
11. | Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp cao | |
e/ … | ||
g/ Vụ trưởng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao | 0,90 | |
h/… | ||
i/ Phó Vụ trưởng thuộc Tòa án nhân dân cấp cao | 0,70 |
Toàn văn Nghị quyết 66 2025 sửa quy định về bảng lương ngành Tòa án và hệ số phụ cấp chức vụ ngành Tòa án tại Nghị quyết 730? (Hình từ Internet)
Có mấy loại án phí Tòa án theo quy định hiện hành?
Căn cứ Điều 3 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí Tòa án gồm:
- Án phí hình sự;
- Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
- Án phí hành chính.
Lưu ý: Các loại án phí trên gồm có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Mức thu án phí Tòa án hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu án phí Tòa án như sau:
Stt | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính | |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |