Thuế tài nguyên là thuế trực thu hay gián thu? Đối tượng chịu thuế tài nguyên là những đối tượng nào?
Thuế tài nguyên là thuế trực thu hay gián thu?
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về các khái niệm thuế gián thu, thuế trực thu hay thuế tài nguyên,...Tuy nhiên, có thể hiểu các khái niệm đó qua những định nghĩa như sau:
(1) Thuế gián thu:
Thuế gián thu là loại thuế mà mà người nộp thuế không phải là người chịu thuế. Nói cách khác, người nộp thuế chỉ là người trung gian thu thuế cho người chịu thuế. Thuế gián thu thường đánh vào hàng hóa, dịch vụ vào người tiêu dùng. Thuế gián thu bao gồm các loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,...
(2) Thuế trực thu:
Thuế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu tthuế. Thực tế, thuế trực thu thường đánh vào thu nhập, tài sản hoặc lợi nhuận của cá nhân hoặc tổ chức. Thuế trực thu bao gồm các loại thuế như sau: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,....
(3) Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên. Thuế tài nguyên là loại thuế nhằm điều tiết thu nhập của tổ chức về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên của đất nước.
Như vậy, thông qua các định nghĩa trên, thuế tài nguyên là thuế gián thu
Đối tượng chịu thuế là giá trị của hàng hóa tài nguyên thiên nhiên được khai thác. Người nộp thuế thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên. Người chịu thuế tài nguyên là người tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Thuế tài nguyên là thuế trực thu hay gián thu? (Hình ảnh từ Internet)
Đối tượng chịu thuế tài nguyên là những đối tượng nào?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định về các đối tượng chịu thuế tài nguyên bao gồm:
(1) Khoáng sản kim loại.
(2) Khoáng sản không kim loại.
(3) Dầu thô.
(4) Khí thiên nhiên, khí than.
(5) Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
(6) Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
(7) Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
(8) Yến sào thiên nhiên.
(9) Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Ai phải nộp thuế tài nguyên?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định đối tượng nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
Trong một số trường hợp cụ thể, người nộp thuế tài nguyên được xác định như sau:
- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.
- Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế
Quy định về sản lượng tài nguyên tính thuế tài nguyên ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế tài nguyên 2009 sản lượng tài nguyên tính thuế tài nguyên được quy định như sau:
(1) Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
(2) Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.
(3) Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.
(4) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.
(5) Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.
(6) Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế.
Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.
- Người chơi game không xác thực tài khoản thì có được chơi game? Người chơi game nhận giải thưởng từ các cuộc thi đấu có phải nộp thuế TNCN không?
- Điểm thưởng trong trò chơi điện tử trên mạng có phải chịu thuế TNCN không?
- Từ 06/02/2025, hồ sơ đăng ký thuế bao gồm những gì? Nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế ở đâu?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của hộ cá nhân sử dụng mã số định danh thay mã số thuế từ 06/02/2025?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân được cơ quan thuế cấp mã số thuế từ 06/02/2025?
- Giá truyền tải điện năm 2024 là bao nhiêu? Có bao gồm thuế giá trị gia tăng chưa?
- Từ 06/02/2025, đối tượng đăng ký thuế là những đối tượng nào?
- Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ cá nhân từ 06/02/2025?
- Mùng 6 Tết Âm lịch là thứ mấy, ngày mấy 2025? Mùng 6 Tết Âm lịch là hạn nộp của tờ khai thuế nào?
- Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu từ 06/02/2025 ra sao?