Thuế đối đẳng là gì? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?

Định nghĩa về thuế đối đẳng? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?

Thuế đối đẳng là gì?

Thuế đối đẳng là một loại thuế được áp dụng dựa trên nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia hoặc khu vực. Nó thường xuất hiện trong các chính sách thương mại quốc tế để đảm bảo sự công bằng trong việc đánh thuế giữa các bên.

Thuế đối đẳng được áp dụng khi một quốc gia đánh thuế hàng hóa hoặc dịch vụ nhập khẩu từ một nước khác với mức tương tự như mức thuế mà nước đó áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu của mình. Dùng để bảo vệ lợi ích thương mại và duy trì sự công bằng trong quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.

Ví dụ về thuế đối đẳng:

- Nếu quốc gia A đánh thuế 10% lên hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia B, thì quốc gia B cũng có thể áp dụng mức thuế tương tự lên hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia A.

- Trong quan hệ song phương, các quốc gia có thể thỏa thuận miễn thuế đối đẳng để thúc đẩy thương mại tự do.

Thuế đối đẳng thường xuất hiện trong các hiệp định thương mại hoặc là biện pháp trả đũa trong các tranh chấp thương mại quốc tế.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Thuế đối đẳng là gì? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?

Thuế đối đẳng là gì? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao? (Hình từ Internet)

Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nội dung quản lý thuế bao gồm:

- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.

- Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.

- Quản lý thông tin người nộp thuế.

- Quản lý hóa đơn, chứng từ.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

- Hợp tác quốc tế về thuế.

- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Cơ quan quản lý thuế hiện nay có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan quản lý thuế như sau:

(1) Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(2) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

(3) Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

(4) Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

(7) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

(8) Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(10) Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(11) Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Cơ quan quản lý thuế bao gồm những cơ quan nào?

Cơ quan quản lý thuế bao gồm những cơ quan theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế bao gồm:
a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
3. Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế bao gồm:

- Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;

- Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.

Quản lý thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế đối đẳng là gì? Tại Việt Nam sẽ thực hiện quản lý thuế với các dung ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Quyết định 155 năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Quản lý thuế mới nhất 2025? Nội dung quản lý thuế trong Luật Quản lý thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ gia hạn tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngoài Tổng cục Thuế, cơ quan quản lý thuế còn bao gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 06/02/2025, người nộp thuế tạm ngừng hoạt động có phải gửi thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp không?
Hỏi đáp Pháp luật
08 nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 303 doanh nghiệp lớn do Cục Thuế doanh nghiệp lớn được phân công trực tiếp quản lý thuế năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế như thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 21

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;