Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không?

Thu nhập vãng lai bao gồm các khoản thu nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hay không?

Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào?

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thì thu nhập vãng lai có thể bao gồm các khoản tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như:

+ Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới;

+ Tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật;

+ Tiền tham gia các dự án, đề án;

+ Tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy;

+ Tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo;

+ Tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

Những khoản thu nhập này được phân loại là vãng lai do đây là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mà không phát sinh thường xuyên, mang tính chất ngẫu nhiên và không ổn định.

Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không?

Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không? (Hình từ Internet)

Khấu trừ thuế TNCN là gì?

Theo Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.

- Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế:

+ Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam;

+ Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động môi giới;

+ Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp;

+ Thu nhập từ đầu tư vốn;

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng chứng khoán;

+ Thu nhập từ trúng thưởng;

+ Thu nhập từ bản quyền;

+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không?

Căn cứ điểm điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
...
h) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng nhân (×) với thuế suất 5%. Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh toán làm nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán, số còn lại phải nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế. Các lần thanh toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
...

Theo đó, thu nhập vãng lai có thể bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hoặc không, tùy thuộc vào mức thu nhập và điều kiện của cá nhân nhận thu nhập. Xác định như sau:

- Trường hợp bị khấu trừ thuế TNCN, là cá nhân có thu nhập vãng lai từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trả thu nhập.

- Trường hợp không bị khấu trừ thuế TNCN:

+ Có thu nhập cho mỗi lần trả dưới 2 triệu đồng.

+ Cá nhân chỉ có duy nhất nguồn thu nhập vãng lai này và tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ (gia cảnh, bản thân...) chưa đến mức phải nộp thuế.

Trường hợp này để không bị khấu trừ, cá nhân cần làm cam kết theo mẫu (ban hành theo văn bản quản lý thuế) gửi cho đơn vị trả thu nhập. Cá nhân cũng phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết.

>> Tải Tải về mẫu 08/CK-TNCN tờ khai cam kết không phát sinh thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Thu nhập vãng lai
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập vãng lai là gì? Thu nhập vãng lai bao nhiêu phải nộp thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập vãng lai bao nhiêu phải nộp thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập vãng lai gồm các khoản nào? Thu nhập vãng lai có bị khấu trừ thuế không?
Tác giả:
Lượt xem: 79

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;