Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2024 là mẫu nào?

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính mới nhất? Số thuế TNDN tạm nộp 04 quý tối thiểu bao nhiêu? Nộp thuế TNDN thông qua các hình thức nào?

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính năm 2024 là mẫu số 01-1/TNDN-VSP theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính năm quý 4 năm 2024 như sau:

Tải Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính năm 2024 tại đây...Tải về

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2024? (Hình ảnh từ Internet)

Số thuế TNDN tạm nộp 04 quý tối thiểu bao nhiêu?

Theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
........
6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau:
a) Thuế tài nguyên.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
.....
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
......

Mặt khác, theo khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
.....
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
.....

Như vậy, số thuế TNDN tạm nộp 04 quý tối thiểu phải bằng 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

Trường hợp, doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào NSNN.

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03%/ngày x Số tiền thuế chậm nộp.

*Lưu ý: Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế TNDN tạm nộp quý và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.

(Bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính)

Nộp thuế TNDN thông qua các hình thức nào?

Theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 về địa điểm và hình thức nộp thuế như sau:

Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.

Mặt khác tại Điều 12 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định về nơi nộp thuế như sau:

Nơi nộp thuế
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, doanh nghiệp có thể nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước thông qua các hình thức sau:

- Tại Kho bạc Nhà nước.

- Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế tại nơi có trụ sở chính.

- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.

- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật

Tờ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 4 năm 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào Chi cục Thuế triển khai phát tờ khai thuế năm 2025? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế khoán ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì nộp tờ khai thuế GTGT tháng 11 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp các loại tờ khai thuế trong tháng 12 năm 2024 chi tiết nhất? Chậm nộp hồ sơ khai thuế tháng 12 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền Tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho giao dịch chứng khoán? Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu 26 trên tờ khai thuế 01/GTGT điền hàng hoá, dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế TNCN tháng 10/2024 dành cho tổ chức cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 9/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 24/KK-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu ra sao?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 99

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;