Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam ra sao?

Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam là mẫu 02/HTQT đúng không?

Ai được khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam?

Căn cứ Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì đối tượng được khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam là các tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:

- Đối tượng cư trú của Việt Nam;

- Đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam;

- Số thuế đã nộp là đúng với quy định của pháp luật nước ngoài và quy định của Hiệp định thuế.

Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam ra sao?

Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam ra sao? (Hình từ Internet)

Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)
...
3. Khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam
Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam và số thuế đã nộp là đúng với quy định của pháp luật nước ngoài và quy định của Hiệp định thuế thì sẽ được khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được coi như đã nộp) tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam vào số thuế phải nộp tại Việt Nam. Thủ tục khấu trừ thuế số thuế đã nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam như sau:
a) Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị khấu trừ số thuế đã nộp (hoặc được coi như đã nộp) tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ gồm:
a.1) Giấy đề nghị khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế theo mẫu số 02/HTQT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến số thuế nước ngoài đề nghị được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định thuế.
...

Như vậy, mẫu giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam theo Hiệp định thuế được quy định theo mẫu số 02/HTQT tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Tải Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam: tại đây

Thời hạn giải quyết việc khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (Hiệp định thuế)
...
3. Khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam
...
a.2.3.3) Bản sao Tờ khai thuế khấu trừ tại nguồn đối với lợi tức cổ phần được chia có xác nhận của người nộp thuế;
a.2.3.4) Xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp đối với cổ phần được chia và số thuế thu nhập công ty đã nộp trước khi chia lãi cổ phần.
a.3) Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế.
b) Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ xem xét và giải quyết số thuế đã nộp tại nước ngoài được khấu trừ với số thuế phải nộp tại Việt Nam theo quy định tại Hiệp định thuế và hướng dẫn tại Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ nêu tại điểm a khoản này. Thời hạn 10 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.
4. Đề nghị áp dụng Thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
a) Người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương với cơ quan thuế Việt Nam khi nhận thấy việc giải quyết của cơ quan thuế nước ngoài đã hoặc sẽ làm cho người nộp thuế phải nộp thuế không đúng với quy định của Hiệp định thuế. Người nộp thuế là đối tượng cư trú của nước ngoài đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương với cơ quan thuế nước ngoài nơi người nộp thuế là đối tượng cư trú.

...

Như vậy, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét và giải quyết số thuế đã nộp tại nước ngoài được khấu trừ với số thuế phải nộp tại Việt Nam.

Thời hạn 10 ngày làm việc không bao gồm thời gian bổ sung và giải trình hồ sơ.

Khấu trừ thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/HTQT Giấy đề nghị khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thuế giá trị gia tăng đối với phương pháp khấu trừ thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/XSBHĐC Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bắt buộc phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân phải được lập khi nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 24
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;