Khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định mới?

Theo quy định mới thì khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải?

Khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định mới?

Căn cứ theo Điều 88 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Quản lý và kiểm soát bụi, khí thải
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát tán bụi, khí thải phải kiểm soát và xử lý bụi, khí thải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Bụi có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng quy định phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
2. Phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị, công trình xây dựng phát tán bụi, khí thải phải có bộ phận lọc, giảm thiểu khí thải, thiết bị che chắn hoặc biện pháp khác để giảm thiểu bụi bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan hướng dẫn thực hiện hoạt động phòng ngừa, kiểm tra, giám sát, xử lý các nguồn bụi, khí thải gây ô nhiễm không khí.

Theo quy định trên thì có 02 nguồn phát thải gây ô nhiễm môi trường không khí phải được quản lý và kiểm soát là bụi, khí thải.

Đồng thời tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP như sau:

Đối tượng chịu phí và người nộp phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).
Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
b) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
c) Cơ sở lọc, hoá dầu;
d) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
e) Nhà máy nhiệt điện;
g) Cơ sở sản xuất xi măng;
h) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.
2. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của cơ sở xả khí thải.

Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:

Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu).

Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết).

Cơ sở lọc, hoá dầu.

Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than.

Nhà máy nhiệt điện.

Cơ sở sản xuất xi măng.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.

Các cơ sở khí thải kể trên phải thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải.

Như vậy, khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP khi có hiệu lực.

>> Nghị định 153/2024/NĐ-CP sẽ có hiệu lực từ ngày 05/01/2025.

Khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định mới?

Khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định mới? (Hình từ Internet)

Mức thu phí bảo vệ môi trường với khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc từ ngày 05 01 2025?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức thu phí
1. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng). Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.
2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
a) Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

Ô nhiễm môi trường

c) Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
d) Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
Căn cứ để xác định mức thu phí quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có).

Như vậy, mức thu phí bảo vệ môi trường với khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc từ ngày 05 01 2025 là 3.000.000 đồng/năm.

Hình thức nộp phí bảo vệ môi trường với khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc ra sao?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP, người nộp phí thực hiện nộp phí một trong các hình thức sau:

Không dùng tiền mặt: Người nộp phí thực hiện chuyển tiền vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.

Vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

Vào tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí: Trong 24 giờ, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ số tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí hoặc chuyển toàn bộ số tiền vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí.

Phí bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Khí thải công nghiệp phải chịu phí bảo vệ môi trường với khí thải theo Nghị định mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được miễn phí bảo vệ môi trường đối với đơn vị khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường với khí thải từ 05/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập phát sinh nước thải sinh hoạt có phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khí thiên nhiên thu vào ngân sách nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 5/1/2025, mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 05/01/2025, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai thác quặng sắt thì khai phí bảo vệ môi trường ở đâu?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 48

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;